7 Kỹ năng nhân viên Kế toán Nhà hàng – Khách sạn cần có

Bạn là nhân viên Kế toán mới vào nghề và đang gặp khó khăn trong việc thích ứng với điều kiện và cường độ công việc? Bạn lo lắng không thể hoàn thành nhiệm vụ được giao vì chưa có nhiều kỹ năng và kinh nghiệm làm việc thực tế? Bài viết này, Nghề khách sạn xin chia sẻ 7 kỹ năng nhân viên Kế toán Nhà hàng – Khách sạn cần có để bạn tham khảo và áp dụng.

7 kỹ năng nhân viên kế toán nhà hàng khách sạn cần có

Bạn có biết một nhân viên kế toán nhà hàng – khách sạn nên trang bị những kỹ năng gì?

Kế toán là công việc đòi hỏi trình độ nghiệp vụ cao, sự chính xác tuyệt đối trong việc lập chứng từ, ghi hóa đơn và xử lý các con số. Nhân viên Kế toán muốn hoàn thành tốt công việc phải trang bị cho mình những kỹ năng cần thiết sau đây:

– Năng lực chuyên môn cao

Đây là một trong những kỹ năng bắt buộc phải có để được tuyển dụng vào vị trí Kế toán trong các nhà hàng, khách sạn. Bởi, công việc kế toán đòi hỏi rất nhiều kỹ năng, nghiệp vụ; chỉ khi bạn trang bị cho mình những kiến thức, kinh nghiệm trong việc lập và trình bày các báo cáo tài chính kế toán, đọc hóa đơn – chứng từ – tài liệu kế toán, thống kê, phân tích tài chính, quản trị tài chính doanh nghiệp,… thì bạn mới đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ công việc được giao.

Txl 1 17

Công việc kế toán yêu cầu nhân viên kế toán phải có năng lực chuyên môn để lập và trình bày báo cáo tài chính, đọc hóa đơn – chứng từ – tài liệu kế toán,…

– Thành thạo tin học văn phòng

Đây là kỹ năng cần có của không chỉ vị trí Kế toán mà của tất cả mọi ngành nghề thuộc mọi lĩnh vực hoạt động ở thời điểm hiện tại. Đối với kế toán, yêu cầu bắt buộc thành thạo máy tính văn phòng là điều hiển nhiên, đặc biệt là word, excel, power point và một số phần mềm vi tính văn phòng hỗ trợ khác. Việc nắm được các kỹ năng thao tác cơ bản với máy tính giúp khối lượng công việc được giảm tải, tăng năng suất, tăng độ chính xác trong tính toán và nhập số liệu, giúp công việc được hoàn thành nhanh chóng và hiệu quả hơn.

– Kỹ năng giao tiếp tốt

Trang bị cho mình kỹ năng giao tiếp tốt là chìa khóa vàng giúp bạn thành công trong công việc và tạo dựng các mối quan hệ thân thiết giữa cấp trên, đồng nghiệp, cấp dưới và cả với khách hàng; từ đó, tạo đà thuận lợi cho con đường thăng tiến trong tương lai. Nhân viên kế toán nên trang bị kỹ năng này, bao gồm cả giao tiếp bằng tiếng Anh thì càng tốt. Môi trường ngành Nhà hàng – Khách sạn yêu cầu bạn phải trở nên năng động, thân thiện và đặc biệt phải giao tiếp được, giao tiếp tốt với người đối diện.

Txl 1 18

Làm việc trong lĩnh vực nhà hàng – khách sạn đòi hỏi cao kỹ năng giao tiếp, kể cả giao tiếp bằng tiếng Anh

Tham khảo thêm: Chia sẻ kinh nghiệm làm kế toán nhà hàng dành cho nhân viên mới vào nghề​

– Thao tác thành thạo phần mềm kế toán của doanh nghiệp

Hiện nay, hầu hết các nhà hàng, khách sạn đều ứng dụng phần mềm kế toán vào trong công việc, giúp quản lý và kiểm soát mọi hoạt động kế toán liên quan, đảm bảo sự chính xác trong mọi thao tác, tiết kiệm chi phí, thời gian và công sức. Vì vậy, ngoài năng lực chuyên môn, thành thạo vi tính văn phòng, giao tiếp tiếng Anh lưu loát thì nhân viên Kế toán còn phải thao tác thành thạo phần mềm kế toán hiện có của doanh nghiệp. Một số phần mềm kế toán thông dụng hiện nay như Misa, Fast, 3TSorft, ACMan 9.1, …

– Cẩn thận và trung thực

Đây là 2 kỹ năng mềm quan trọng và thiết yếu nhất mà một nhân viên Kế toán Nhà hàng – Khách sạn cần trang bị. Yêu cầu công việc đòi hỏi Kế toán phải hàng ngày tiếp xúc với các con số, số liệu, giấy tờ, hóa đơn, chứng từ nhiều vô kể, rất dễ gây ra sai sót nếu không cẩn thận, tỉ mỉ từng chút một. Vì vậy, yêu cầu sự cẩn thận trong từng thao tác và trung thực tuyệt đối về các thông tin mà mình cung cấp liên quan đến tình hình hoạt động kinh tế của doanh nghiệp là 2 phẩm chất vàng cần có của một kế toán viên.

Txl 1 19

Cẩn thận và trung thực là 2 phẩm chất vàng cần có của một kế toán viên

– Chịu được áp lực công việc

Bất kỳ công việc nào cũng ẩn chứa những áp lực riêng. Với nghề kế toán, áp lực của kế toán viên là đảm bảo tính chính xác tuyệt đối của các con số, các hóa đơn, chứng từ; đồng thời hạn chế tối đa những sai sót mang lại hậu quả nghiêm trọng. Đặc biệt, khối lượng công việc càng nhân lên gấp bội vào các dịp cuối tháng/ quý/ năm, khi phải tổng hợp chi tiêu, tính toán lương thưởng cho nhân viên,… vì thế áp lực cứ thế mà tăng thêm.

– Một số kỹ năng cần thiết khác

Để hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ công việc được giao, kế toán viên còn phải đảm bảo trang bị các kỹ năng cần thiết sau:

  • Khả năng thống kê, phân tích và tổng hợp số liệu
  • Kiên nhẫn, nguyên tắc và biết quản lý thời gian
  • Có trí nhớ và sức khỏe tốt
  • Trách nhiệm và tính kỷ luật cao trong công việc
  • Yêu thích các con số, đam mê công việc tính toán

Txl 1 20

Trang bị những kỹ năng này giúp nhân viên kế toán hoàn thành tốt nhiệm vụ công việc được giao

Một nhân viên Kế toán “được việc” là người hội tụ đầy đủ các các kỹ năng và kiến thức chuyên môn nghiệp vụ, trong đó tối thiểu nhất là những kỹ năng mà Nghề khách sạn đã chia sẻ trên đây. Rèn luyện bản thân để tự hoàn thiện mình, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao, không ngừng học hỏi để nâng cao hiểu biết, luôn trong tư thế sẵn sàng đảm nhận những nhiệm vụ mới,… là những gì kế toán viên cần trang bị.

Xem thêm: Làm thế nào để trở thành Kế toán trưởng trong Khách sạn – Nhà hàng?

​Ms. Smile

Nguồn: tổng hợp Nghề du lịch

7 Nguyên tắc Kế toán cơ bản (có ví dụ) bạn cần biết

Nguyên tắc cơ sở dồn tích, nguyên tắc nhất quán, nguyên tắc hoạt động liên tục,… là những nguyên tắc Kế toán cơ bản mà bất kỳ nhân viên theo nghề nào cũng cần phải nắm rõ và phân biệt. Nếu vẫn chưa hiểu hết những nguyên tắc này, hãy tham khảo bài viết dưới đây của Nghề khách sạn!

7 nguyên tắc kế toán cơ bản
Bạn có biết các nguyên tắc kế toán cơ bản?

Nguyên tắc Kế toán là gì?

Nguyên tắc Kế toán được hiểu là những tuyên bố chung, có vai trò như những chuẩn mực, mực thước, chỉ dẫn hay hướng dẫn mà các nhân viên Kế toán từng phần hành phải áp dụng để phục vụ cho việc lập các báo cáo tài chính có liên quan đến công việc nhằm tạo ra tính thống nhất cao trong hệ thống.

Các nguyên tắc Kế toán cơ bản

Trong Kế toán hiện có 7 nguyên tắc cơ bản được thừa nhận như sau:

+ Nguyên tắc cơ sở dồn tích – Accruals

– Mọi nghiệp vụ kinh tế tài chính liên quan đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải được Kế toán ghi Sổ Kế toán vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hay chi tiền. Các báo cáo tài chính được lập trên cơ sở dồn tích giúp phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp trong cả quá khứ, hiện tại và tương lai.

– Ví dụ: Doanh nghiệp A ghi nhận một khoản thu 30 triệu đồng vào tháng 6 nhưng đến tháng 7 mới nhận được tiền; tuy nhiên, Kế toán vẫn phải ghi Sổ Kế toán ở thời điểm tháng 6.

Txl 1 14
Nguyên tắc cơ sở dồn tích yêu cầu Kế toán ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế tài chính vào Sổ Kế toán ngay tại thời điểm phát sinh

+ Nguyên tắc nhất quán – Consistency

– Các chính sách và phương pháp Kế toán mà doanh nghiệp đã chọn phải được áp dụng thống nhất trong ít nhất 1 kỳ kế toán năm. Trường hợp xảy ra sự thay đổi phải tiến hành giải trình lý do (thông báo với cơ quan thuế) và nêu đầy đủ những ảnh hưởng của sự thay đổi đó đến kết quả kế toán trong phần thuyết minh báo cáo tài chính.

– Ví dụ: Doanh nghiệp A lựa chọn phương pháp khấu hao TSCĐ theo số lượng, khối lượng sản phẩm thì trong suốt quá trình hạch toán Kế toán năm, nhân viên Kế toán chỉ được áp dụng theo đúng phương pháp này.

+ Nguyên tắc hoạt động liên tục – Going concern

Báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở giả định doanh nghiệp vẫn đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động bình thường trong thời gian vài năm tới. Trường hợp thực tế khác với giả định, tức doanh nghiệp có ý định hoặc bị buộc ngừng hoạt động có xác định thời gian cụ thể thì báo cáo tài chính phải được lập trên một cơ sở khác và phải giải thích chi tiết cơ sở đã sử dụng để lập báo cáo tài chính đó. Thực hiện theo nguyên tắc này, nhân viên Kế toán phải phản ánh toàn bộ tài sản của doanh nghiệp theo giá phí (giá gốc) chứ không phải theo giá thị trường.

+ Nguyên tắc thận trọng – Prudence

– Là việc xem xét, cân nhắc, phán đoán các yếu tố cần thiết để lập các ước tính kế toán trong các điều kiện không chắc chắn. Nguyên tắc này yêu cầu Kế toán phải: lập các khoản dự phòng đúng nguyên tắc và không được lập quá lớn; các khoản dự phòng không đánh giá cao hơn giá trị của tài sản và các khoản thu nhập; không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi phí; doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế; chi phí chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng phát sinh chi phí. Việc tuân thủ nguyên tắc thận trọng giúp doanh nghiệp bảo tồn nguồn vốn, hạn chế rủi ro và tăng khả năng hoạt động liên tục.

Ví dụ: Khách sạn A vừa bán 20 món hàng lưu niệm cho khách, tổng giá bán là 15 triệu đồng. Ngay sau đó, kế toán của khách sạn A phải lập một khoản dự phòng đúng bằng trị giá của 20 món hàng vừa bán (tương đương 15 triệu) phòng trường hợp khách trả lại vì hàng lỗi.

Txl 1 15
Việc áp dụng nguyên tắc thận trọng giúp doanh nghiệp bảo tồn nguồn vốn, hạn chế rủi ro,…

+ Nguyên tắc giá gốc – History cost

– Mọi tài sản phải được ghi nhận theo giá gốc (giá mà doanh nghiệp bỏ ra để có/ mua được tài sản đó). Giá này được tính theo số tiền hoặc khoản tương đương tiền đã trả, phải trả hoặc tính theo giá trị hợp lý của tài sản đó vào thời điểm tài sản được ghi nhận. Nguyên tắc này đòi hỏi Kế toán không được tự ý điều chỉnh giá gốc, trừ trường hợp có quy định khác trong Pháp luật hoặc Chuẩn mực Kế toán cụ thể.

Ví dụ: Khách sạn A mua một máy giặt công nghiệp hồi tháng 2/2020, giá 200 triệu đồng (chưa bao gồm thuế GTGT) – thuế GTGT 10% nên giá gốc của máy giặt sẽ là: 200 triệu + 20 triệu (thuế) = 220 triệu. Đến tháng 11/2020, giá bán ra của loại máy giặt này trên thị trường tăng lên 250 triệu (chưa bao gồm thuế GTGT); tuy nhiên, giá của chiếc máy giặt đó vẫn phải được ghi nhận là giá tại thời điểm mua, là 220 triệu đồng.

+ Nguyên tắc trọng yếu – Materility

– Kế toán có nhiệm vụ thu thập, xử lý và cung cấp đầy đủ những thông tin có tính chất trọng yếu; đó là những thông tin mà nếu thiếu hoặc sai sẽ có thể làm sai lệch đáng kể báo cáo tài chính, làm ảnh hưởng đến quyết định kinh tế của người sử dụng thông tin. Những thông tin còn lại không mang tính trọng yếu, ít tác dụng hoặc có ảnh hưởng không đáng kể đến người sử dụng thì có thể bỏ qua hoặc được tập hợp vào những khoản mục có cùng tính chất, chức năng.

Ví dụ: Trong Báo cáo tài chính của khách sạn A, một số khoản mục có cùng nội dung, bản chất được gộp chung vào một khoản mục lớn. Như: Tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng, Tiền đang chuyển… được gộp chung vào khoản mục Tiền và các khoản tương đương tiền – Hay: Nguyên vật liệu, Công cụ dụng cụ, Hàng hóa, Hàng gửi bán… được gộp chung vào khoản mục Hàng tồn kho.

Txl 1 16
Nguyên tắc này yêu cầu Kế toán phải thu thập, xử lý và cung cấp những thông tin có tính chất trọng yếu

+ Nguyên tắc phù hợp – Matching

Yêu cầu việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau, tức là Kế toán khi thực hiện ghi nhận một khoản doanh thu thì phải đồng thời ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra khoản doanh thu đó, thường bao gồm: chi phí của kỳ tạo ra doanh thu; chi phí của các kỳ trước hoặc chi phí phải trả nhưng liên quan đến chi phí của kỳ đó.

Những nguyên tắc kế toán cơ bản được áp dụng chính xác giúp doanh nghiệp thuận tiện trong việc ghi chép kế toán và lập báo cáo tài chính theo quy định. Điều này cũng giúp kiểm toán viên và nhà quản trị dễ dàng đánh giá tình hình và đưa ra lời khuyên đúng đắn, kịp thời cho kế hoạch kinh doanh và sử dụng nguồn vốn.

Nghiệp vụ kế toán nhà hàng – khách sạn dành cho nhân viên kế toán

​Ms. Smile

Nguồn: tổng hợp Nghề du lịch

Quy trình thực hiện đóng ngày nhân viên kiểm toán đêm khách sạn cần biết

Thực hiện đóng ngày là một trong những nhiệm vụ hàng ngày của bộ phận kiểm toán đêm khách sạn. Vậy quy trình đóng ngày được thực hiện như thế nào? Hãy tìm hiểu cùng Nghề khách sạn.

Quy trình thực hiện đóng ngày nhân viên kiểm toán đêm khách sạn cần biết

Ảnh nguồn Internet

► In các báo cáo

  • Danh sách khách đến trong ngày.
  • Danh sách khách đến ngày mai.
  • Danh mục buồng trống sạch.
  • Danh mục nhóm khách trả buồng ngày mai.
  • Các báo báo hỗ trợ.

► Hủy các đặt buồng không đảm bảo

Nhân viên kiểm toán đêm rà soát lại và hủy bỏ tất cả các đặt phòng không đảm bảo mà khách đến dự kiến trong ngày nhưng không đến check-in nhận phòng. Khi quy trình đóng ngày được thực hiện, trường hợp đặt buồng có đảm bảo sẽ tự động chuyển thành “khách không đến”. Đối với loại đặt buồng có đảm bảo nhưng khách không đến thì khách sạn vẫn có nguồn thu.

► Cân đối các khoản thanh toán

  • Thu thập thông tin về các khoản thanh toán do nhân viên lễ tân nhận được trong 3 ca làm việc.
  • Kiểm tra, đối chiếu các khoản chi phí của khách đã được nhập trong ngày để tránh xảy ra sai sót.
  • Sắp xếp các giấy tờ, chứng từ liên quan theo đúng thứ tự để dễ lưu trữ, quản lý.

► Nhập doanh thu các bộ phận vào hệ thống

Nhân viên kiểm toán đêm kiểm tra kỹ giao dịch của các bộ phận và tiến hành nhập doanh thu vào hệ thống quản lý.

Bạn muốn xem thêm: Kiểm toán đêm là gì? Mô tả công việc và mức lương nhân viên kiểm toán đêm trong khách sạn

► Xem xét báo cáo khác biệt về giá

Nhân viên kiểm tra các sai sót trong báo cáo khác biệt về giá buồng (giá thuê buồng, số khách trong buồng…) để xác định xem các chi tiết đã nhập vào hệ thống quản lý khách sạn có chính xác không và chỉnh sửa cho phù hợp. Công đoạn này cần phải được thực hiện cẩn thận trước khi tiến hành bước tiếp theo.

► Chạy chức năng “nhập giá buồng và thuế”

Thực hiện việc chạy chức năng “nhập giá buồng và thuế” theo hướng dẫn của phần mềm quản lý khách sạn. Khi cho chạy chức năng này, tất cả giá thuê buồng sẽ được tự động tính vào từng buồng khách.

► Thực hiện thao tác đóng ngày

  • Thực hiện thao tác đóng ngày theo hướng dẫn của phần mềm quản lý khách sạn.
  • Tiến hành sao lưu các báo cáo phòng khi cần sử dụng.

► Làm báo cáo

  • Soạn báo cáo gồm các thông tin về: các thông kê của lễ tân, doanh thu của các bộ phận, thông tin về khách đoàn – hội nghị, dự báo.
  • In báo cáo chung thành nhiều bản, nộp lên quản lý và các bộ phận liên quan.
  • Tập hợp, in báo cáo của các bộ phận và phân phát báo cáo đến các bộ phận theo quy định.

► Kiểm tra ngăn hồ sơ

Kiểm tra lại các ngăn hồ sơ xem chứa thông tin có chính xác: phiếu đăng ký, các chứng từ hỗ trợ tính tiền vào hóa đơn của khách của các bộ phận, phiếu in dấu thẻ tín dụng hoặc giấy xác nhận ghi nợ kèm theo (nếu có)…

Xem thêm: Kỹ năng sử dụng máy bộ đàm nhân viên khách sạn cần biết

Ms.Smile

Nguồn: tổng hợp Nghề du lịch

Nghiệp vụ kế toán nhà hàng – khách sạn dành cho nhân viên kế toán

Để trở thành một kế toán nhà hàng – khách sạn chuyên nghiệp, đáp ứng các yêu cầu công việc thì yếu tố nghiệp vụ là vô cùng quan trọng. Vậy bạn có biết nghiệp vụ kế toán nhà hàng – khách sạn? Cùng Nghề khách sạn tìm hiểu điều này!

Nghiệp vụ kế toán nhà hàng - khách sạn

Ảnh nguồn Internet

 

Bản Nghiệp vụ kế toán nhà hàng – khách sạn​​

 

Nghiệp vụ chínhNhiệm vụ cụ thể
Xử lý số dư đầu kỳ
  • Khai báo các mã kho, mã vật tư, thành phẩm các danh mục, tài khoản ngân hàng
  • Quản lý, theo dõi, đối chiếu công nợ phải thu, công nợ phải trả cho nhà cung cấp
  • Tổng hợp, cập nhật, báo cáo hàng tồn kho, nguyên vật liệu (NVL)
  • Tạo các mã thành phẩm cho món ăn mảng nhà hàng; mã dịch vụ phòng nghỉ mảng khách sạn
  • Lập báo cáo, xử lý, phân bổ tài sản cố định (TSCĐ), công cụ dụng cụ (CCDC) từ cuối kỳ trước chuyển sang kỳ hiện tại
  • Nhập số dư tất cả các tài khoản cuối năm trước chuyển sang năm hiện tại.
Xử lý các phát sinh trong kỳ

* Đối với mảng nhà hàng

  • Xây dựng định mức NVL món ăn của nhà hàng chi tiết đến từng NVL như: rau, thịt, cá, mắm muối, gạo,…; lập phiếu xuất kho NVL; phiếu nhập kho thành phẩm.
  • Hạch toán các hóa đơn mua NVL; mua dịch vụ chi phí như ga, điện, nước,…; doanh thu bán ra của thành phẩm (món ăn); hóa đơn mua mới, ghi tăng và phân bổ CCDC hàng tháng; hóa đơn mua mới, ghi tăng và khấu hao TSCĐ hàng tháng; chi phí quản lý doanh nghiệp; lương của nhân viên bếp, lương nhân viên phục vụ;…
  • Lập các bảng kê khai theo mẫu; tạo mới các mã thành phẩm, đối tượng tập hợp chi phí phát sinh trong kỳ
  • Ứng dụng phần mềm tương ứng để tính giá thành các thành phẩm.

* Đối với mảng khách sạn

  • Lập các mã công việc trong dịch vụ phòng nghỉ
  • Hạch toán hóa đơn chi phí phân bổ (tính vào giá thành của dịch vụ phòng); hóa đơn mua mới và phân bổ CCDC như giường, tủ, điều hòa,…; các loại đồ dùng như lược, bàn chải, khăn,…; hóa đơn mua mới và khấu hao TSCĐ (tính vào giá thành của dịch vụ tiền phòng); doanh thu dịch vụ phòng; chế biến bữa sáng miễn phí cho khách
  • Tính toán, phân bổ quy trình tính giá thành cho mảng giá thành phòng nghỉ

* Các bước xử lý tổng hợp

  • Tính toán, phân bổ chi phí chung cho cả 2 mảng theo tỉ lệ (%)
  • Tính toán, phân bổ tỉ lệ khấu hao TSCĐ, CCDC chia đều cho các mảng
  • Tính giá thành đồng thời cho cả 2 mảng
  • Tính toán, cân đối doanh thu – giá vốn của từng mảng 
Xử lý các nội dung cuối kỳ

* Lập báo cáo tài chính (BCTC)

  • Lập BCTC cân đối kế toán (giải thích rõ các chỉ tiêu); lưu chuyển tiền tệ (theo phương pháp trực tiếp và gián tiếp); báo cáo kết quả kinh doanh và so sánh kết quả này theo mẫu
  • Lập các quyết toán thuế theo quy định vào cuối năm

* In sổ sách

  • In đầy đủ các sổ sách kế toán gồm: sổ cái, sổ chi tiết và các báo cáo liên quan; in các bảng biểu cho các vật tư không có hóa đơn sao cho được thuế thông qua
  • Phân loại hồ sơ, sắp xếp, lưu trữ các chứng từ hồ sơ theo từng loại riêng biệt một cách khoa học, dễ hiểu, dễ tìm
  • Chuẩn bị đầy đủ các nghiệp vụ, sổ sách, giấy tờ có liên quan sẵn sàng giải trình với cơ quan thuế.

Trên đây là những nghiệp vụ kế toán nhà hàng – khách sạn cơ bản nhất mà Nghề khách sạn tổng hợp được. Qua bài viết này bạn sẽ biết được để đáp ứng yêu cầu công việc của một kế toán nhà hàng – khách sạn cần trang bị những gì. Nghề khách sạn chúc bạn có những bước tiến dài trên con đường sự nghiệp!

Xem thêm: Hạch toán kế toán nhà hàng – khách sạn nhân viên kế toán cần biết​

Ms. Smile

Nguồn: tổng hợp Nghề du lịch

Tầm quan trọng của ngoại ngữ trong nghề HDV

Hướng dẫn viên (HDV) du lịch là nghề có đặc thù riêng khi được đi khắp nơi, học hỏi bao điều mới lạ và tiếp xúc với nhiều người. Ngoài trang bị tốt kiến thức chuyên môn thì ngoại ngữ là kỹ năng quan trọng cần phải có. Việc thông thạo thêm một hay nhiều ngôn ngữ không bao giờ là thừa đối với nghề HDV,  giúp bạn có ưu thế trong công việc, mở rộng và phát triển con đường sự nghiệp.

Tầm quan trọng của ngoại ngữ trong nghề HDV
Ngoại ngữ đóng vai trò quan trọng trong nghề hướng dẫn viên

Vai trò của ngoại ngữ trong nghề HDV du lịch

Trong thời kỳ hội nhập toàn cầu hóa  hiện nay, khi mối quan hệ giữa các quốc gia ngày càng mở rộng ở tất cả các lĩnh vực giáo dục, thương mại, truyền thông, công nghệ… và đương nhiên không thể thiếu du lịch. Việc trau dồi thêm một ngoại ngữ sẽ mang lại những cơ hội mới cho bản thân:

  • Thuận lợi trong công việc: Du khách nước ngoài sẽ có những trải nghiệm tốt nhất, hài lòng nhất khi HDV sử dụng thành thạo ngôn ngữ của họ trong việc truyền tải nội dung thông điệp. 

Ngoại ngữ sẽ giúp cho công việc trơn chu, suôn sẻ hơn, giúp bạn  được đi đến và khám phá những miền đất mới.

  •  Mở rộng mối quan hệ: Việc thành thạo một ngôn ngữ sẽ giúp bạn dễ dàng tìm hiểu văn hóa, lối sống của từng quốc gia, từ đó giúp HDV giao lưu rộng hơn, cởi mở hơn. Tạo những mối quan hệ không chỉ trong công việc mà trong đời sống xã hội.

  • Nâng cao thu nhập: Mức thu nhập của HDV du lịch quốc tế hiện nay cao hơn so với HDV nội địa. Ngoại ngữ còn mang lại cơ hội tiếp cận với những vị trí tốt với mức thu nhập tương xứng.

Top ngoại ngữ một HDV du lịch nên biết

1. Tiếng Anh  

Học tiếng Anh cho phép một hướng dẫn viên du lịch có cơ hội hội nhập toàn cầu vì nó là phương tiện chính được sử dụng để giao tiếp tại các địa điểm du lịch lớn trên khắp thế giới. Việc học ngôn ngữ phổ biến này đóng vai trò rất quan trọng nhằm hỗ trợ công việc của HDV được thực hiện một cách trơn tru và suôn sẻ hơn.

Txl 1 129
Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến mà hướng dẫn viên du lịch nên biết

2. Tiếng Tây Ban Nha

Tiếng Tây Ban Nha là ngôn ngữ phổ biến thứ 3 trên thế giới. Tại Châu Âu, tiếng Tây Ban Nha được ưa chuộng và dùng nhiều chỉ sau tiếng Anh. Số quốc gia sử dụng ngôn ngữ này ngót nghét 58 nước.

Tại Việt Nam, Tây Ban Nha chưa phải là ngôn ngữ phổ biến và được sử dụng rộng rãi, nhưng nếu làm việc tại một số ngành đòi hỏi ngoại ngữ riêng biệt như hàng không, du lịch, khách sạn doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài, làm việc tại Đại sứ Quán… cơ hội kiếm việc của bạn khá dễ dàng sau khi tốt nghiệp.

3. Tiếng Trung 

Là thứ tiếng thuộc về đất nước đông dân nhất thế giới, lượng du khách Trung Quốc tới Việt Nam chiếm tỉ lệ lớn. Khoảng cách địa lý, danh lam thắng cảnh cũng như văn hóa, ẩm thực tương đồng giữa hai nước khiến khách du lịch đều hài lòng và mong muốn trở lại.

4. Tiếng Nhật

Hai quốc gia Việt Nam và Nhật Bản có mối quan hệ toàn diện về nhiều mặt kinh tế, chính trị, xã hội…. Nhật Bản hiện đang là đối tác lớn thứ 3 về du lịch của Việt Nam. Học tiếng Nhật, tìm hiểu văn hóa Nhật Bản đang phát triển thành một trào lưu tại Việt Nam.

5. Tiếng Hàn

Văn hóa Hàn Quốc ngày càng phổ biến và ảnh hưởng đến Việt Nam, Hàn Quốc là lựa chọn du lịch hàng đầu của giới trẻ nước mình hiện nay, đồng thời lượng khách du lịch Hàn đến Việt ngày càng tăng. Vì vậy ngôn Ngữ Hàn cũng là một lựa chọn tốt cho các bạn HDV.

Làm thế nào để học tốt ngoại ngữ?

Bắt đầu với một ngôn ngữ mới không bao giờ là dễ, việc có trở thành một người thành công trong học ngôn ngữ hay không phụ thuộc vào chính bản thân bạn. 

Vậy điều gì là quan trọng để học tốt ngoại ngữ?

Đầu tiên là thời gian: ngôn ngữ không phải chỉ học ngày một ngày hai, 1 tháng 2 tháng là có thể giỏi, nó đòi hỏi cả một quá trình thường xuyên liên tục. Hãy lên một thời gian biểu cụ thể, một ngày bạn sẽ dành bao nhiêu tiếng để học ngôn ngữ đó, không cần quá nhiều nhưng cần sự kiên trì.

Txl 1 130
Lên thời gian biểu học ngoại ngữ mỗi ngày

Tiếp theo là phương pháp học: Trên internet đã có rất nhiều bài viết, bài chia sẻ của các thầy cô, các bạn trẻ về phương pháp học ngoại ngữ của họ. Điều chúng ta cần làm không phải là bắt chước theo mà nên chọn lọc những gì phù hợp với bản thân và hoàn cảnh. Tìm ra một phương pháp học tốt nhất cho mình.

Thực hành cũng là một yếu tố tiên quyết đối với người học ngoại ngữ. Việc học trên sách vở, internet hay học tại trung tâm sẽ là chưa đủ, bạn cần tìm một môi trường để thực hành tất cả những kỹ năng đã học. 

Đừng sợ mình nói sai, hãy cứ tự tin khi gặp bất kỳ ai sử dụng ngôn ngữ mình đang học, chính những lần sai sẽ giúp bạn thành thạo hơn.

 Dù là việc học ngoại ngữ hay bất cứ khi làm một công việc gì điều quan trọng là hãy đặt ra mục tiêu cụ thể. Hãy luôn nhớ ngoại ngữ là chìa khóa quan trọng để mở cánh cửa thành công. Đừng cho rằng việc học ngoại ngữ quá khó khăn, hãy cùng cố gắng hoàn thành mục tiêu của bản thân.

Qua bài viết này hy vọng các bạn HDV  và các bạn sinh viên đang trên con đường học tập trở thành một HDV có thêm những thông tin hữu ích về việc trau dồi ngoại ngữ, giúp ích cho việc phát triển bản thân và nghề nghiệp sau này.

Đoàn Trang

Nguồn: tổng hợp Nghề du lịch

Làm thế nào để phân loại hướng dẫn viên? Nên chọn hướng dẫn viên nào tốt?

Trước khi trở thành hướng dẫn viên, bất kỳ ai cũng nên tìm hiểu xem “Phân loại hướng dẫn viên như thế nào?” để biết nên chọn hướng dẫn viên nào tốt. Những thông tin ban đầu này sẽ giúp ích cho hành trang tìm việc làm của bạn trong tương lai. Bài viết dưới đây của Nghề khách sạn sẽ cung cấp tất tần tật những kiến thức liên quan đến câu hỏi này.

Làm thế nào để phân loại hướng dẫn viên? Nên chọn hướng dẫn viên nào tốt?
Làm thế nào để phân loại hướng dẫn viên du lịch

Những loại hướng dẫn viên du lịch

Có nhiều yếu tố tác động đến việc phân loại hướng dẫn viên du lịch (HDV) như: Phạm vi hoạt động, ngôn ngữ, đẳng cấp trình độ, kinh nghiệm, tư cách,… Dưới đây là một số loại hướng dẫn viên du lịch phải kể đến như sau:

+) Hướng dẫn viên lịch sử

Hướng dẫn viên lịch sử là người hướng dẫn du khách tham quan những địa điểm lịch sử hay đền thờ, di tích lịch sử, địa đạo, chiến trường cũ và các địa điểm có giá trị lịch sử khác. Trong những loại hình tour du lịch, khách hàng thường muốn tìm hiểu về những kiến thức lịch sử của địa điểm cụ thể. Vì thế, HDV lịch sử sử dụng thông tin liên quan đến khu vực, sự kiện lịch sử trong quá khứ.

+) Hướng dẫn viên du lịch mạo hiểm

Hướng dẫn viên du lịch mạo hiểm là người hướng dẫn du khách trải nghiệm môn thể thao mới lạ, hấp dẫn. Để trở thành người hướng dẫn loại này, bạn phải có kiến thức, kinh nghiệm thực tế cùng những thiết bị chuyên dụng để hỗ trợ du khách tận hưởng giây phút vui chơi, giải trí thú vị. Một số loại hướng dẫn viên phiêu lưu như: HDV đường sông, HDV leo núi, HDV đi bộ đường dài, HDV đi xe trượt tuyết, HDV câu cá,…

Txl 1 133
Hướng dẫn viên du lịch mạo hiểm là người hướng dẫn du khách trải nghiệm môn thể thao mới lạ, hấp dẫn

+) Hướng dẫn viên thiên nhiên

Hướng dẫn viên thiên nhiên là người chuyên hướng dẫn du khách tham quan những địa điểm ở ngoài trời, gần thiên nhiên nhưng ít khắc nghiệt hơn so với hướng dẫn viên du lịch mạo hiểm. Họ có thể dẫn du khách trải nghiệm đi bộ ở một số địa điểm hoang dã khác.

+) Hướng dẫn viên thành phố

Hướng dẫn viên thành phố là người chuyên tổ chức chuyến tham quan quanh khu vực thành phố bằng xe đạp, xe buýt, xe ô tô hoặc đi bộ,… đến các di tích lịch sử, nhà hàng hoặc địa điểm kiến trúc khác. Dựa vào kinh nghiệm sống, hiểu biết liên quan đến thành phố nơi HDV làm việc kết hợp với những kiến thức chuyên môn, họ sẽ giới thiệu, giải thích, bình luận và giải đáp các thắc mắc về địa điểm tại đây.

+) Hướng dẫn viên điều hành

Hướng dẫn viên điều hành là người được công ty du lịch ủy quyền toàn quyền đại diện để hướng dẫn đoàn khách tham gia các hoạt động tại nơi đến du lịch.

+) Hướng dẫn viên dẫn đoàn

Hướng dẫn viên dẫn đoàn là nhân viên đảm nhiệm công việc đón tiếp, phục vụ du khách trong toàn bộ chuyến đi. Họ sẽ do công ty du lịch, đại diện tổ chức, dưới sự phối hợp của bộ phận điều hành và hướng dẫn viên địa phương.

+) Hướng dẫn viên tại điểm

Hướng dẫn viên tại điểm sẽ thực hiện công việc thuyết minh, hướng dẫn du khách tham gia hoạt động tại địa điểm, danh lam thắng cảnh, khu bảo tồn thiên nhiên, bảo tàng, công trình kiến trúc,…

Txl 1 134
Hướng dẫn viên tại điểm thực hiện công việc thuyết minh cho hoạt động tại địa điểm, danh lam thắng cảnh

Xem thêm: Hướng dẫn viên tại điểm là gì? Mô tả công việc hướng dẫn viên tại điểm và mức lương mới nhất

+) Hướng dẫn viên tiếng Việt

HDV tiếng Việt: Là người có thể sử dụng tiếng nói phổ thông, địa phương hoặc dân tộc thiểu số để trò chuyện, thuyết minh, phục vụ du khách tham quan. Đối tượng của họ là Việt kiều và người Việt.

+) Hướng dẫn viên nước ngoài

HDV nước ngoài là người sử dụng ngôn ngữ nước ngoài để hỗ trợ công việc hướng dẫn viên. Đối tượng của họ là du khách nước ngoài, người Việt du lịch nước ngoài,…

+) Hướng dẫn viên đặc biệt

Hướng dẫn viên đặc biệt là người có kinh nghiệm làm hướng dẫn hơn 5 năm trở lên. Ngoài ra, còn có một số HDV được phân loại dựa trên bằng cấp như: HDV đại học, HDV cao đẳng, HDV trung cấp.

+) Hướng dẫn viên tự do

HDV tự do là người làm công việc khác (không phải HDV) sử dụng trình độ chuyên môn, kiến thức bản thân để hướng dẫn, thuyết trình về địa điểm, khu du lịch, danh lam thắng cảnh,… Đa số hướng dẫn viên du lịch này thường làm theo mùa hoặc tự do trong thời kỳ cao điểm của du lịch.

Nên chọn hướng dẫn viên nào tốt?

Hành trình lựa chọn nghề nghiệp cho bản thân không hề dễ dàng. Trong đó, hướng dẫn viên lại là nghề đòi hỏi nhiều yếu tố. Không những sức khỏe tốt, muốn trụ vững trong ngành này còn phải có niềm đam mê, nhiệt huyết, nhạy bén, tinh thần bền bỉ, kiên trì, nhẫn nại,…

Cụ thể, HDV điều hành, HDV dẫn đoàn thường sẽ phù hợp với những người thích ngoại ngữ, có khả năng giao tiếp với người nước ngoài, thích giao lưu kết bạn nhiều người. Còn HDV tại điểm, địa phương, thành phố lại thích hợp với người yêu thích làm nghề hướng dẫn viên nhưng lại gặp nhiều vấn đề sức khỏe, say xe, không thể di chuyển bằng phương tiện, không muốn xa gia đình,…

Thêm vào đó, tùy thuộc vào điểm mạnh ngôn ngữ của bạn về tiếng Việt hay nước ngoài mà bạn có thể lựa chọn hướng dẫn viên tiếng Việt hay nước ngoài. Nếu bạn là người thích khám phá thế giới, khả năng thích ứng, chịu đựng được việc thay đổi nhiều múi giờ khác nhau, làm việc mười mấy tiếng đồng hồ trở lên,… bạn có thể lựa chọn làm HDV nước ngoài.

Txl 1 135
Tùy thuộc vào nguyện vọng, mong muốn, niềm đam mê của mỗi người mà bạn lựa chọn loại hướng dẫn viên du lịch phù hợp

Tóm lại, những thông tin trên đây đã giúp bạn “phân loại HDV, nên chọn HDV nào tốt?” rồi phải không? Để lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với bản thân, tốt nhất bạn nên tìm hiểu điểm mạnh, điểm yếu, sở thích cùng dự định công việc tương ứng.

Phương Thảo (Theo Indeed.com và KoreanHalong.edu.vn)

Nguồn: tổng hợp Nghề du lịch

FOH là gì? Khám phá 13 vị trí/ khu vực cao cấp thuộc FOH trong nhà hàng – khách sạn resort

Nếu BOH là xương sống của bộ máy nhà hàng – khách sạn – resort thì FOH ví như gương mặt thương hiệu, ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu của tổ chức. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ “FOH là gì?”, cũng như vai trò và các bộ phận của bộ phận này. Tất tần tần những thắc mắc này sẽ được Nghề khách sạn lý giải cụ thể trong bài viết dưới đây.

FOH là gì? Khám phá 13 vị trí cao cấp thuộc FOH trong nhà hàng - khách sạn resort
Foh là gì?

FOH là bộ phận mà nhân viên thường xuyên gặp khách hàng hằng ngày, góp phần tạo ra doanh thu cho nhà hàng – khách sạn – resort. Nắm rõ khái niệm “FOH là gì?” giúp nhân viên ngành này tích lũy kiến thức, kinh nghiệm và nâng cao trình độ bản thân tốt hơn.

FOH là gì?

FOH (Front Of House) là bộ phận thường xuyên tiếp xúc, chăm sóc và làm hài lòng khách hàng qua việc thực hiện những công việc như: check-in, check-out, pha chế, mang hành lý,… Nhân viên khu vực này thường làm việc theo ca từ sáng đến đêm, để luôn hỗ trợ khách hàng mọi thời điểm.

Đặc biệt, BOH cũng bao gồm cả bộ phận FO và những khu vực công cộng trong nhà hàng – khách sạn – resort như quầy bar, phòng ăn, lễ tân, khu vực chờ, trước sảnh,… Các vị trí thuộc FOH gồm: nhân viên lễ tân, Bellman, hướng dẫn khách hàng, thu ngân, đặt phòng, quan hệ khách hàng, phục vụ bàn, pha chế, quản lý quầy bar,…

Vai trò của FOH trong nhà hàng – khách sạn – resort

Tầm quan trọng của bộ phận FOH trong nhà hàng – khách sạn – resort phải kể đến như sau:

– Là vị trí thường xuyên tiếp xúc với khách hàng nên FOH để lại nhiều ấn tượng, giúp khách hàng muốn tiếp tục trải nghiệm dịch vụ tại nhà hàng – khách sạn – resort trong lần sau.

– Bộ phận FOH chịu trách nhiệm xây dựng giá trị và sứ mệnh của khách sạn – nhà hàng – resort bằng cách tiếp xúc với khách hàng, góp phần tạo ra doanh thu và mang lại trải nghiệm chất lượng cho họ.

– Thực hiện xử lý vấn đề phát sinh nếu khách hàng gặp phải trong ca làm việc bằng các giải pháp phù hợp.

Những vị trí/ khu vực thuộc FOH trong nhà hàng – khách sạn – resort

Các vị trí/ khu vực thuộc FOH trong nhà hàng – khách sạn – resort phải kể đến như sau:

– Nhân viên lễ tân

Nhân viên lễ tân được xem là bộ mặt của nhà hàng – khách sạn – resort, thường xuyên tiếp xúc, làm việc với khách hàng nhất. Công việc của vị trí này gồm:

– Thực hiện quy trình check-in theo tiêu chuẩn: Chào hỏi tên, xác nhận thông tin, hỏi mượn CMND/ Căn cước công dân, Passport, nhận tiền cọc, thanh toán,…

– Tư vấn, giới thiệu các dịch vụ ẩm thực, spa, karaoke, đặt tour, phục vụ khách hàng trong thời gian lưu trú,…

– Thực hiện quy trình check-out tiêu chuẩn: Nhận chìa khóa, thẻ phòng khách sạn, xác nhận những dịch vụ đã sử dụng của khách, thông báo tiền cần thanh toán, trả CMND/ Passport,…

Txl 1 131
Nhân viên lễ tân thuộc bộ phận FOH

– Nhân viên phục vụ

Nhân viên phục vụ thực hiện công việc phục vụ khách hàng dùng bữa tại nhà hàng – khách sạn – resort. Công việc của vị trí này bao gồm:

– Thực hiện quy trình phục vụ thực khách chuẩn: Đưa menu cho khách hàng lựa chọn món ăn, thức uống, ghi nhận order chuyển cho bếp, bar, thu ngân, phục vụ món ăn, thanh toán,…

– Phục vụ room service tại phòng khách.

– Kiểm soát, bảo quản tất cả dụng cụ trong quá trình dùng bữa của khách hàng và báo cáo với quản lý nếu phát hiện tình trạng sứt mẻ, hư hỏng phát sinh.

– Bartender

Bartender là người thực hiện nhiệm vụ pha chế rượu bia, cocktail và các loại đồ uống khác cho khách hàng. Công việc của vị trí này phải kể đến như:

– Chuẩn bị nguyên liệu, dụng cụ pha chế để phục vụ cho khách hàng trong ca làm việc.

– Pha chế thức uống phục vụ theo yêu cầu của khách hàng theo đúng công thức, định lượng chuẩn vị.

– Tư vấn, xử lý tất cả lời phàn nàn của khách hàng một cách khéo léo, tinh tế.

– Bảo quản nguyên vật liệu bảo quản đúng nhiệt độ, môi trường phù hợp. Nếu phát hiện hư hỏng nên báo ngay với cấp trên.

Txl 1 132
Bartender thực hiện nhiệm vụ pha chế rượu bia, cocktail và nhiều loại đồ uống khác

– Bar Manager

Ở một số nhà hàng 4, 5 sao trở lên, vị trí Bar Manager có thể xuất hiện cùng với nhân viên phục vụ. Họ sẽ đảm nhiệm công việc bao gồm:

– Giám sát, theo dõi quá trình làm việc của Bartender, nhân viên phục vụ.

– Tổ chức khóa học đào tạo nhân viên về quy trình làm việc, chương trình khuyến mãi, dịch vụ mới, kế hoạch quảng cáo,…

– Tạo ra công thức đồ uống mới, mang lại trải nghiệm độc đáo cho khách hàng.

– Giám sát quá trình mua các đồ uống (Rượu, dụng cụ pha chế, đồ trang trí,…) đảm bảo quy định.

– Sommelier

Sommelier là người sử dụng trình độ kiến thức để thực hiện nếm thử, phục vụ, tư vấn, gợi ý hướng dẫn cho khách hàng sử dụng loại rượu vang phù hợp với nhu cầu, sở thích. Các công việc của vị trí này gồm:

– Thẩm định và ghi chép lại đánh giá về các loại rượu.

– Tư vấn cho khách hàng loại rượu phù hợp với nhu cầu, sở thích.

– Xây dựng danh sách các loại rượu và chuẩn bị kiến thức tư vấn cho khách hàng.

– Giám sát quá trình phục vụ, bảo quản rượu vang tại nhà hàng, khách sạn, resort. 

– Hostess

Hostess là người thường xuyên đứng ở trước sảnh đón và phục vụ nhu cầu của khách hàng. Công việc của vị trí này bao gồm:

– Chào đón khách

–  Sắp xếp các vị trí cho hành khách trong bữa tiệc, sinh nhật,…

– Nhận những thông tin đặt bàn trực tiếp cho khách hàng.

– Trả lời các câu hỏi của khách hàng về thức ăn, đồ uống,…

– Bellman

Bellman là nhân viên thực hiện công việc phụ trách hành lý cho khách hàng tại khách sạn. Đặc biệt, ở những khách sạn 4, 5 sao trở lên, luôn có đội ngũ này phục vụ từ sảnh, nhằm đưa hành lý giúp khách hàng lên hoặc ra khỏi phòng.

Công việc của Bellman phải kể đến như sau:

– Hỗ trợ mang hành lý và dẫn khách lên phòng.

– Thông báo về thủ tục nhận phòng và giúp đỡ họ làm quen với cơ sở hạ tầng khách sạn.

– Giới thiệu những món ăn hoặc dịch vụ mới tại khách sạn.

– Đảm bảo khu vực tiền sảnh luôn gọn gàng, ngăn nắp và giữ thái độ luôn vui vẻ, thân thiện.

– Thu ngân

Nếu hỏi về các vị trí của FOH thì phải kể đến thu ngân. Công việc này chính là thanh toán tất cả hóa đơn dịch vụ cho khách hàng, đổi tiền, báo cáo chi tiêu của khách sạn hàng ngày, tuần, tháng năm.

– Đặt phòng

Đặt phòng là người chuyên tiếp nhận tất cả những thông tin đặt phòng của khách hàng có nhu cầu đặt trước trên website hoặc hệ thống trung tâm khách sạn. Ngoài ra, Họ sẽ thực hiện công việc khác như:

– Nắm tất cả danh sách thông tin phòng trống, phòng vừa trả để hỗ trợ giải đáp cho khách hàng.

– Xác nhận, sửa đổi hoặc hủy đặt phòng cho khách hàng trong thời gian quy định.

– Tổng hợp tất cả những tình hình đặt phòng trong ngày, chuyển cho bộ phận lễ tân tiếp đón theo dự kiến.

– Cập nhật hồ sơ đặt phòng của khách hàng của khách sạn, triển khai dịch vụ cá nhân.

– Quan hệ khách hàng

Quan hệ khách hàng là bộ phận sẽ ghi nhận, tổng hợp tất cả góp ý, nhận xét của khách hàng đến khách sạn và đưa ra những cách giải quyết phù hợp, nếu trong phạm vi xử lý. Ngoài ra, họ còn triển khai các khảo sát để đo lường mức độ hài lòng của khách hàng với chất lượng dịch vụ khách sạn.

– Vui chơi giải trí

Vui chơi giải trí là khu vực thuộc bộ phận FOH, chuyên đảm nhiệm những công việc liên quan đến hoạt động nghỉ dưỡng, thăm quan, mua sắm, tổ chức trò chơi, sự kiện văn nghệ,… Có thể gồm 2 – 5 người thực hiện được chia ra để hỗ trợ giám sát, theo dõi hoạt động của khách hàng hoặc xử lý những vấn đề phát sinh, sự cố bất ngờ,…

– Lái xe

Lái xe khách sạn là một trong những vị trí thuộc bộ phận FOH. Họ sẽ thực hiện việc chuyên chở khách hàng theo lịch trình từ sân bay đến khách sạn và ngược lại. Ngoài ra, nhân viên này còn có thể nhận lịch chuyên chở khách theo yêu cầu, bảo quản xe sau khi sử dụng, kiểm tra tình trạng xe trước và sau khi di chuyển, báo cáo với cấp trên ngay nếu phát hiện xe bị hư hỏng,…

– Thể thao

Thể thao là khu vực thuộc bộ phận FOH ở khách sạn – resort. Họ sẽ thực hiện nhiệm vụ công việc đảm bảo khách hàng tham gia các bộ môn thể thao tốt hơn, chuẩn bị dụng cụ, đồ dùng thể thao tùy theo khu vực, môn thể thao, nước, đồ ăn,… Ngoài ra, họ sẽ xử lý tất cả những vấn đề phát sinh trong quá trình khách hàng chơi thể thao, nhằm mang lại trải nghiệm thú vị cho khách hàng.

Nếu là nhân viên trong ngành nhà hàng – khách sạn – resort thì việc tìm hiểu khái niệm “FOH là gì?” đóng vai trò quan trọng. Bởi lẽ đến cuối cùng, mục tiêu của nhân viên vẫn là làm hài lòng khách hàng và mang lại trải nghiệm tuyệt vời cho họ. 

Phương Thảo

Nguồn: tổng hợp Nghề du lịch

Mức lương của Supervisor ở resort bao nhiêu?

Có lẽ bạn đã quá quen thuộc với Supervisor ở nhà hàng – khách sạn, còn resort thì sao? Với quy mô rộng lớn cùng sự đa dạng loại hình dịch vụ vui chơi, giải trí, resort sẽ bao gồm nhiều bộ phận khác nhau. Vậy mức lương của Supervisor ở resort bao nhiêu? Nếu đang thắc mắc vấn đề này, hãy cùng Nghề khách sạn tìm lời giải đáp trong bài viết dưới đây nhé!

Mức lương của Supervisor ở resort bao nhiêu?
Mức lương Supervisor ở resort bao nhiêu?

Supervisor trong resort là gì?

Ở resort, không chỉ có những nhà hàng, khách sạn phục vụ khách hàng mà còn tích hợp khu vui chơi, cửa hàng bán lẻ, khách sạn hội nghị, casino, spa, khu mua sắm,… Vì thế, supervisor trong ngành này, sẽ bao gồm nhiều vị trí khác nhau tương ứng với từng khu vực chuyên môn riêng biệt như giám sát lễ tân khách sạn, giám sát khu vực bếp ở nhà hàng, giám sát khách sạn, giám sát khu vui chơi, giám sát casino, giám sát spa,… Họ thực hiện công việc hỗ trợ quản lý theo dõi, điều phối quá trình làm việc của nhân viên, hỗ trợ bộ phận khác giải quyết vấn đề phát sinh ở khu vực phụ trách.

Tìm hiểu thêm: Supervisor là gì? 5 điều cần biết về Supervisor trong khách sạn – nhà hàng

Supervisor trong resort làm những công việc gì?

Trước khi tìm hiểu về mức lương của Supervisor ở resort, hãy cùng tham khảo qua những công việc của vị trí này nhé.

Phục vụ nhu cầu nghỉ dưỡng, giải trí của khách hàng nên resort xây dựng đa dạng về hoạt động, dịch vụ, gồm khu vui chơi, ca nhạc, khu vực máy tính, spa, phòng tập thể dục, khách sạn hội nghị, nhà hàng, khách sạn,… Vì thế, công việc của Supervisor ở resort sẽ bao gồm việc giám sát, quản lý nhóm nhân viên trong bộ phận, khu vực làm việc đúng yêu cầu, dưới sự chỉ đạo và giám sát của Quản lý, nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ. Mặc dù mỗi khu vực đảm nhận nhiệm vụ riêng biệt, nhưng nhìn chung, Supervisor trong resort sẽ thực hiện những việc sau đây:

– Tổ chức họp và sắp xếp ca làm việc cùng nhiệm vụ cụ thể cho nhân viên theo từng bộ phận, khu vực trong resort theo chỉ đạo của Quản lý.

Txl 1 138
Supervisor thực hiện họp, sắp xếp ca làm việc cho từng nhân viên trong bộ phận, khu vực.

– Giám sát quá trình làm việc, cung cấp sản phẩm/ dịch vụ cho khách hàng trong ca làm việc của từng bộ phận trong khu vực quản lý.

– Hướng dẫn, hỗ trợ, theo dõi quá trình làm việc của nhân viên tại khu vực được phân công, đảm bảo tuân thủ quy định về sức khỏe, an toàn vệ sinh thực phẩm, an toàn lao động, thương hiệu, chính sách,…

– Trực tiếp hướng dẫn, đào tạo nghiệp vụ cho nhân viên của bộ phận, khu vực phụ trách trong resort.

– Hỗ trợ tiếp nhận, giải quyết vấn đề phát sinh trong ca làm việc như thắc mắc hay phàn nàn của khách về dịch vụ, sự cố gây gỗ, mâu thuẫn nhân viên,…

– Tổng hợp tất cả dữ liệu và thông tin trong ca làm việc để đưa tới ca kế tiếp.

– Phối hợp với cấp trên để đưa ra kế hoạch nâng cao chất lượng dịch vụ, sản phẩm phục vụ khách hàng ở khu vực phụ trách trong resort.

– Phối hợp cùng những giám sát khác để lên kế hoạch phát triển chiến lược đạt chỉ tiêu đề ra của resort.

>>> Tham khảo chi tiết bản mô tả công việc Supervisor từng bộ phận ở khách sạn:

+ Mô tả công việc giám sát F&B trong khách sạn

+ Mô tả công việc giám sát tiệc

+ Mô tả công việc giám sát quầy bar

+ Mô tả công việc giám sát lễ tân

+ Mô tả công việc giám sát đặt phòng

+ Mô tả công việc giám sát buồng phòng

+ Mô tả công việc giám sát vệ sinh công cộng

Mức lương của Supervisor trong resort bao nhiêu?

Theo Nghề khách sạn, mức lương của Supervisor ở resort sẽ khác nhau tùy thuộc vào từng bộ phận, khu vực đảm nhận:

+ Supervisor bộ phận BOH (Gồm kế toán tài chính, nhân sự, kỹ thuật – bảo trì) khoảng từ 7 – 9 triệu đồng/ tháng.

+ Supervisor bộ phận FOH (Gồm lễ tân, Hướng dẫn khách, thu ngân, tổng đài, đặt phòng, quan hệ khách hàng, đóng cửa và hỗ trợ hành lý) khoảng 8 – 9,5 triệu đồng/ tháng.

+ Supervisor bộ phận F&B có mức lương dao động từ 7 – 9 triệu đồng/ tháng.

+ Supervisor khu vực giải trí khoảng 6 triệu đồng/ tháng.

+…

Nhìn chung, mức lương Supervisor ở resort dao động trong khoảng từ 6 – 10 triệu đồng/ tháng. Tuy nhiên, tùy thuộc vào kinh nghiệm làm việc, bộ phận đảm nhiệm, tính chất công việc mà con số này sẽ cao hay thấp hơn. Ngoài ra, nhân viên Supervisor còn nhận được khoản tiền thưởng, tips, service charge,…

Tìm việc Supervisor trong resort ở đâu?

Hiện nay, nhu cầu tuyển dụng Supervisor trong resort đang ngày càng cao. Tại Nghề khách sạn, nhiều resort đang đăng tuyển các vị trí Supervisor cho nhiều bộ phận, khu vực khác nhau mà bạn có thể ứng tuyển.

>>> Truy cập Nghề khách sạn để tìm kiếm việc làm phù hợp nhé.

Bên cạnh đó, bạn có thể tìm kiếm trên những trang website tuyển dụng resort khác, trung tâm giới thiệu việc làm, qua bạn bè giới thiệu, ngày hội việc làm,…

Nhìn chung, thu nhập của vị trí Supervisor trong resort cao hay thấp phụ thuộc vào vị trí, kinh nghiệm làm việc của từng người. Nắm được “mức lương của Supervisor ở resort bao nhiêu?” giúp ứng viên dễ dàng lựa chọn vị trí công việc phù hợp, nâng cấp trình độ mỗi ngày để đạt được thu nhập tương xứng với công sức bỏ ra.

Phương Thảo

Nguồn: tổng hợp Nghề du lịch

BOH là gì? Tìm hiểu 9 vị trí quan trọng thuộc BOH trong nhà hàng – khách sạn – resort

Mặc dù không tạo ra doanh thu nhưng bộ phận BOH đóng vai trò quan trọng với hoạt động của nhà hàng – khách sạn – resort. Vậy BOH là gì? Các vị trí của BOH là gì? Tầm quan trọng của BOH ra sao?… Những thắc mắc này sẽ được Nghề khách sạn giải đáp trong bài viết dưới đây.

BOH là gì? Tìm hiểu 9 bộ phận quan trọng thuộc BOH trong nhà hàng - khách sạn - resort
BOH là gì?

BOH là bộ phận hay khu vực nhân viên không tiếp xúc với khách hàng hàng ngày, nhưng lại đóng vai trò quan trọng, giúp khách sạn, nhà hàng, resort vận hành suôn sẻ, không phát sinh vấn đề. Hiểu “BOH là gì” giúp nhân viên nhà hàng – khách sạn hình dung bộ máy làm việc của tổ chức, nâng cao hiệu suất làm việc tốt hơn.

BOH là gì?

BOH (Back of house) nghĩa là hậu sảnh, bộ phận đảm nhiệm những công việc khác nhau của nhà hàng – khách sạn, hỗ trợ FOH (Front of house, tiền sảnh), nhưng không tác động trực tiếp đến việc tạo ra doanh thu của tổ chức. Họ thường ít làm việc hoặc ở những khu vực tách biệt với khách hàng, giống như đội ngũ phía sau, đảm bảo mọi hoạt động diễn ra “trơn tru”.

Những vị trí thuộc BOH gồm: Kế toán – tài chính, nhân sự, kỹ thuật – bảo trì, quản lý kho, quản lý spa, nhân viên marketing, Housekeeping, Bếp trưởng, bếp phó,…

Tầm quan trọng của BOH với khách sạn – nhà hàng – resort

BOH đóng vai trò quan trọng ở khách sạn – nhà hàng – resort cụ thể như sau:

– Mặc dù là khu vực hậu trường, không tiếp xúc với khách hàng nhưng BOH thực hiện nhiệm vụ trung tâm, đảm bảo nhà hàng – khách sạn – resort hoạt động thuận lợi, thu hút khách hàng.

– BOH chỉ những khu vực khách hàng ít nhìn thấy, như nhà bếp, lưu trữ tài liệu, giặt là, phòng kinh doanh. Nếu chúng hoạt động tốt, mang lại trải nghiệm dịch vụ chất lượng cho khách hàng, sẽ khiến khách sạn – nhà hàng – resort gia tăng doanh số cao hơn.

– Mỗi nhân sự của BOH cũng được phân chia nhiệm vụ cụ thể theo hệ thống cụ thể, công bằng. Khách sạn – nhà hàng – resort có thể phát triển mạnh hay không nhờ vào hiệu suất làm việc của từng nhân viên bộ phận này.

Các vị trí thuộc BOH trong nhà hàng – khách sạn – resort

Để giải thích cụ thể hơn về “BOH là gì?”, hãy cùng tham khảo các vị trí thuộc BOH trong nhà hàng – khách sạn – resort như sau:

+) Kế toán – tài chính

Nhân viên bộ phận kế toán – tài chính sẽ thực hiện những công việc liên quan đến tài chính, tìm nguồn vốn để phát triển khách sạn – nhà hàng – resort như:

– Tổng kết tất cả chi phí cho hoạt động kinh doanh của nhà hàng, khách sạn, resort.

– Kiểm soát tất cả loại hóa đơn, giấy tờ, chứng từ kế toán.

– Tính toán kết quả kinh doanh của từng bộ phận trong toàn bộ nhà hàng, khách sạn, resort rồi báo cáo với cấp trên.

– Xây dựng báo cáo tài chính định kỳ.

– Lên kế hoạch cân đối tài chính theo tháng, quý, năm.

– Phân tích thông tin, dự báo biến động tài chính và gửi báo cáo cho quản lý.

Txl 1 136
Nhân viên bộ phận kế toán – tài chính thực hiện những công việc liên quan đến tài chính, tìm nguồn vốn để phát triển khách sạn – nhà hàng – resort.

+) Nhân sự

Bộ phận nhân sự sẽ thực hiện những nhiệm vụ liên quan đến con người trong nhà hàng, khách sạn, resort như sau:

– Xây dựng nội quy, văn hóa môi trường rồi áp dụng cho tất cả nhân viên trong nhà hàng, khách sạn, resort.

– Đưa ra kế hoạch quản lý nhân sự trong nhà hàng, khách sạn, resort.

– Thực hiện quá trình tuyển dụng nhân viên mới cho nhà hàng, khách sạn, resort khi thiếu nhân lực.

– Giải quyết vấn đề liên quan đến bảo hiểm, đãi ngộ cho nhân viên.

– Tính toán lương, phụ cấp, thưởng,… cho nhân viên trong nhà hàng, khách sạn, resort.

+) Kỹ thuật – bảo trì thiết bị

Bộ phận kỹ thuật – bảo trì đảm bảo thiết bị trong khách sạn – nhà hàng – resort hoạt động tốt, an toàn cho quá trình sử dụng của khách hàng, giúp đơn vị tiết kiệm chi phí, hạn chế phát sinh rủi ro. Cụ thể công việc vị trí này bao gồm:

– Kiểm tra tất cả thiết bị, máy móc tài sản tại tất cả phòng, bộ phận, khu vực trong nhà hàng, khách sạn, resort định kỳ theo ngày, tuần, tháng, năm, quý.

– Đưa ra phương án nhằm bảo trì, bảo quản tất cả thiết bị, máy móc phù hợp.

– Ghi lại tất cả thông tin về tình trạng máy móc để nhân viên trong ca thuận lợi cho quá trình theo dõi và quản lý.

– Lên kế hoạch bảo dưỡng, bảo hành tất cả thiết bị, máy móc.

– Nếu gặp sự cố vấn đề gì liên quan đến bộ phận, nhân viên sẽ liên hệ hoặc lên lịch sửa chữa nhanh chóng, kịp thời.

Txl 1 137
Nhân viên kỹ thuật – bảo trì đảm bảo thiết bị trong khách sạn – nhà hàng hoạt động tốt.

+) Housekeeping

Housekeeping là nhân viên dọn phòng, phụ trách công việc dọn dẹp vệ sinh phòng khách sạn, kiểm tra phòng trước khi ra vào khách sạn. Nhiệm vụ chính của Housekeeping như sau:

– Kiểm tra thiết bị máy lạnh, đèn quạt đã tắt và kéo rèm cửa sổ thông gió.

– Dọn dẹp gạt tàn thuốc, rửa ly, rác trong nhà vệ sinh, lau sạch bụi xuất hiện trên tivi, cửa kính, bàn,…

– Lấy vải bẩn trên giường và thay thế bằng vải mới.

– Hút sạch bụi xuất hiện trên sàn nhà.

– Lau chùi nhà vệ sinh, dọn tất cả đồ đạc cá nhân của khách hàng, đặt khăn mới và vật dụng cần thiết cho khách hàng.

– Nếu phát hiện khách hàng để quên ví, điện thoại, túi xách,… housekeeping sẽ liên hệ để làm thủ tục Lost and Found

+) Nhân viên marketing

Nhân viên marketing đảm nhiệm công việc xây dựng, thực hiện chương trình lên kế hoạch để quảng bá thương hiệu hay dịch vụ của khách sạn. Cụ thể như sau:

– Xây dựng, triển khai kế hoạch nghiên cứu thị trường, quảng bá thương hiệu cùng những dịch vụ của khách sạn.

– Lên kế hoạch chương trình khuyến mãi, quà tặng, quảng cáo trên các kênh truyền thông xã hội như: Zalo, Facebook, blog, tik tok,…

– Cập nhật tin tức, giải đáp tất cả thắc mắc của khách hàng trên phương tiện truyền thông.

– Xây dựng hệ thống website với hình ảnh, dịch vụ hấp dẫn, thu hút khách hàng tham gia, theo dõi.

+) Quản lý kho

Quản lý kho là người thực hiện những công việc kiểm tra lượng hàng hóa xuất nhập hàng ngày, sắp xếp hàng hóa trong kho gọn gàng, ngăn nắp, lên thủ tục đặt hàng ở bộ phận mua hàng, đảm bảo sự an toàn cho hàng hóa, đối chiếu số liệu với kế toán kho và lên báo cáo tài chính cho quản lý.

Công việc của quản lý kho như sau:

– Thực hiện theo dõi, hướng dẫn nhân viên bốc xếp hàng vào kho đúng vị trí.

– Kiểm tra số lượng hàng hóa, lưu thông tin vào phần mềm quản lý của hệ thống nhà hàng – khách sạn – resort.

– Theo dõi, quản lý tất cả hàng hóa xuất – nhập tồn kho mỗi ngày và báo cáo với cấp trên nếu phát hiện vấn đề.

– Làm thủ tục nhập hàng vào kho, theo dõi quá trình nhập hàng, phối hợp với bộ phận kỹ thuật kiểm tra chất lượng hàng hóa.

– Sắp xếp, bảo quản hàng hóa đúng vị trí, quy định, theo đúng sơ đồ để dễ kiểm soát, quản lý.

– Đảm bảo an toàn về phòng cháy chữa cháy, báo cáo với cấp trên nếu có sự cố xảy ra.

+) Trưởng bộ phận Bếp/ Bếp trưởng điều hành

Trưởng bộ phận Bếp/ Bếp trưởng điều hành là người thực hiện công tác quản lý, điều hành tất cả công việc trong bếp như:

– Tạo thực đơn, kiểm tra chất lượng món ăn trước khi mang ra phục vụ khách hàng.

– Quản lý quy trình nhập nguyên vật liệu và trang thiết bị vào nhà bếp.

– Quản lý, phân chia nhiệm vụ cho nhân sự trong bếp.

– Tuyển dụng, đào tạo và đánh giá chất lượng nhân sự trong bếp.

+) Bếp trưởng

Bếp trưởng là người đầu bếp chính trong nhà hàng, khách sạn, resort. Họ sẽ thực hiện việc giám sát, chỉ đạo một nhóm đầu bếp thuộc nhiều bộ phận khác nhau trong nhà hàng hoàn thiện món ăn cho khách. Công việc cụ thể như sau:

– Hướng dẫn nhân viên bếp chế biến món ăn, đảm bảo tiêu chuẩn, chất lượng.

– Phân công nhiệm vụ cho từng bộ phận, khu vực nhân viên khác nhau, giúp quy trình thực hiện món ăn đảm bảo chất lượng.

– Kiểm tra chất lượng hàng hóa, thực phẩm, đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh cá nhân, an toàn thực phẩm.

– Quản lý nhân sự trong bộ phận bếp.

+) Bếp phó

Bếp phó là người thay mặt bếp trưởng quản lý, giám sát quá trình thực hiện công việc của nhân viên, trực tiếp chế biến món ăn, hỗ trợ lên menu và đào tạo nhân sự trong khu vực bếp:

– Giám sát mọi hoạt động của tất cả nhân viên trong bếp, đảm bảo tiêu chuẩn của nhà hàng, khách sạn, resort.

– Phụ trách chế biến món ăn, đúng tiêu chuẩn, chất lượng trong khoảng thời gian nhanh nhất.

– Phối hợp với nhân viên khác lên thực đơn menu cho khách hàng.

– Tuyển dụng, đào tạo bồi dưỡng nhân sự, nâng cao nghiệp vụ cho nhân viên bếp.

Với những thông tin trên đây, hy vọng bạn đọc đã hiểu rõ “BOH là gì”. Mặc dù chỉ đứng phía sau hỗ trợ nhưng bộ phận này đóng vai trò quan trọng, đảm bảo nhà hàng – khách sạn – resort vận hành thuận lợi, tăng trưởng doanh số nhanh chóng. Vì thế, trong cơ cấu nhân sự của bất kỳ đơn vị nào cũng không thể thiếu BOH.

Phương Thảo

Nguồn: tổng hợp Nghề du lịch

Penthouse là gì? 5 lý do khiến khách sạn Penthouse được giới thượng lưu ưa chuộng

Penthouse là thuật ngữ chỉ lối thiết kế tiện nghi, sang trọng ở khách sạn đẳng cấp quốc tế, nhằm mang lại trải nghiệm độc đáo cho khách hàng. Vậy bạn đã biết “Penthouse là gì?”. Cùng Nghề khách sạn tham khảo bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn nhé.

Penthouse là gì? 5 lý do khiến khách sạn Penthouse được giới thượng lưu ưa chuộng
Penthouse là gì? 5 lý do khiến khách sạn Penthouse được giới thượng lưu ưa chuộng

Penthouse là lối kiến trúc xây dựng trên mái của tòa nhà cao tầng, có tường xung quanh nhưng chỉ chiếm một phần. Hiểu “Penthouse là gì?” giúp nhân sự làm việc trong môi trường nhà hàng – khách sạn cập nhật kiến thức, nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng tốt hơn.

Penthouse là gì?

Penthouse là lối kiến trúc do các nhà thiết kế, nội thất Châu Âu sáng tạo ra, nhằm tận dụng khu vực mái của tòa nhà cao tầng để xây dựng không gian sống ấn tượng, sang trọng và độc đáo.

Xuất hiện vào những năm 20 của thế kỷ XX tại Hoa Kỳ, xu hướng thiết kế Penthouse nhanh chóng phổ biến tại nhiều nước. Hiện nay, ở Việt Nam, một số khách sạn đã áp dụng mô hình kinh doanh này tạo ra nơi nghỉ dưỡng, lưu trú đẳng cấp, thu hút khách hàng.

5 lý do khiến khách sạn Penthouse được giới thượng lưu ưa chuộng

Khách sạn được thiết kế theo lối Penthouse sở hữu những đặc điểm cao cấp sang trọng nên được khách hàng lựa chọn với mong muốn trải nghiệm chất lượng dịch vụ đẳng cấp, xa hoa. Dưới đây là các lý do khiến khách sạn Penthouse được giới thượng lưu ưa chuộng:

– Không gian rộng rãi, thông thoáng

Bố cục của khách sạn Penthouse được thiết kế khá thông thoáng, thoải mái, tiếp xúc với khí trời, giảm bớt điện năng tiêu thụ hoặc quạt gió, điều hòa. Thay vì cửa sổ, căn hộ này được thiết kế bằng những tấm kính lớn nên khoảng không gian tầm nhìn rộng rãi.

Txl 1 139
Không gian rộng rãi, thông thoáng tiếp xúc với khí trời, giảm bớt điện năng tiêu thụ

– Vị trí

Vì nằm trên đỉnh của những tòa nhà cao tầng nên khách sạn Penthouse sở hữu tầm nhìn thông thoáng, rộng rãi, bao quát khắp thành phố. Đặc biệt, khá thuận lợi cho việc di chuyển xung quanh nội thành.

– An ninh

Hệ thống an ninh chặt chẽ, đảm bảo an toàn, tránh rủi ro phát sinh. Đặc biệt, mặc dù nằm trên tầng cao nhất của tòa nhà, nhưng các biện pháp phòng và cảnh báo cháy nổ, đảm bảo chất lượng, cửa thoát hiểm dễ dàng thuận lợi di chuyển khi có sự cố xảy ra.

– Nội thất thiết kế sang trọng

Ưu điểm nổi bật của khách sạn Penthouse là nội thất được lắp đặt, có nguồn gốc từ những thương hiệu hàng đầu, nhằm cung cấp không gian sống sang trọng, đẳng cấp. Không chỉ phòng bếp mà phòng khách, phòng ngủ cũng được chú trọng đầu tư về mặt trang trí nội thất.

Txl 1 140
Nội thất Penthouse thiết kế sang trọng, tiện nghi

– Ban công rộng rãi, thoáng mát

Điểm cộng khác của khách sạn Penthouse ghi điểm trong mắt của nhiều người là ban công chạy dọc theo tòa nhà rộng rãi, thoáng mát. Với những thiết kế cửa kính rộng, nơi đây thực sự là không gian thư giãn, thoải mái. Tuy nhiên, tùy thuộc vào thiết kế của kiến trúc sư, một số khách sạn Penthouse sẽ không có ban công.

Những khách sạn Penthouse ở Việt Nam

Tại Việt Nam vẫn chưa phổ biến loại hình khách sạn Penthouse để du khách lựa chọn nghỉ dưỡng. Thiết kế đẳng cấp cùng hệ thống trang thiết bị, nội thất sang trọng nên giá thành của khách sạn Penthouse cũng khá cao so với khách sạn thông thường. Đặc biệt, đối tượng phục vụ của loại hình này chủ yếu là giới thượng lưu.

Hiện nay, không ít khách sạn tại Việt Nam đã thiết kế theo lối Penthouse như: Ocean Penthouse Đà Nẵng, Sheraton Nha Trang,…

+) Sheraton Nha Trang

Nằm ở tầng cao nhất của khách sạn, Penthouse sở hữu không gian lý tưởng với 2 phòng ngủ, có thể nhìn thấy cảnh quan bao quát toàn bộ thành phố Nha Trang. Mỗi phòng lại được thiết kế rộng rãi, tràn ngập ánh sáng với tông màu chủ đạo vàng đất trang nhã, ấm áp. Hệ thống giải trí hiện đại và ghế sofa sang trọng, êm ái tại phòng khách cùng ban công riêng để ngắm toàn bộ cảnh biển Nha Trang.

Txl 1 141
Không gian Sheraton Nha Trang bao quát toàn bộ thành phố Nha Trang

+) Ocean Penthouse

Khách sạn Ocean Penthouse có view nhìn ra toàn bộ quang cảnh thành phố Đà Nẵng. Phòng được thiết kế với nội thất sang trọng, với TV màn hình phẳng, sofa êm ái. Hồ bơi riêng ngoài trời cùng hành lang giúp du khách thư giãn, ngắm cảnh.

Txl 1 142
Khách sạn Ocean Penthouse có view nhìn ra biển tuyệt đẹp

Dựa vào tất cả những thông tin trên đây, bạn đã hiểu về khái niệm “Penthouse là gì?” chưa? Mong rằng chúng sẽ giúp nhân viên làm trong môi trường nhà hàng – khách sạn tích lũy thêm nhiều kiến thức, kinh nghiệm trong công việc hơn.

Phương Thảo

Nguồn: tổng hợp Nghề du lịch

Zalo
Cảnh báo: Hiện nay có rất nhiều đơn vị SỬ DỤNG LẠI các THÔNG TIN NỘI DUNG ĐÀO TẠO của KHÓA HỌC SALE OTA TỪ OTAVN mà không đảm bảo chất lượng và hỗ trợ về sau. Các bạn muốn đăng ký học SALE OTA uy tín hãy liên hệ trực tiếp với OTA Việt Nam. OTAVN có xây dựng các hình thức đào tạo trực tiếp offline cho doanh nghiệp, đào tạo 1-1 từ xa và tự học online. Chúng tôi có 2 tên miền là: otavietnam.com và tranxuanloc.com (founder) có chia sẻ và đăng tải các thông tin liên quan về OTA/ Sale OTA/ Digital Marketing/ Thiết kế website... Với khách hàng/ đối tác đã sử dụng dịch vụ của OTAVN sẽ được HỖ TRỢ MIỄN PHÍ các vấn đề phát sinh, tư vấn giải đáp sau khi đã hoàn thành khóa học hoặc sau khi đã sử dụng dịch vụ trọn đời. Hotline:0934552325 (iMessage/ Zalo/ Whatsapp) - Email: info@scovietnam.com
Điều khoản sử dụng chung | Chính sách bảo vệ quyền riêng tư | Chính sách hoàn tiền học | Quy trình đặt hàng | Hình thức thanh toán

Chú ý: Nội dung khóa học online có thể thay đổi mà không cần báo trước.