Tìm hiểu tiêu chuẩn xếp hạng sao khách sạn tại Việt Nam
Bạn dự định kinh doanh dịch vụ lưu trú khách sạn tại Việt Nam và đang tìm hiểu các tiêu chuẩn xếp hạng sao khách sạn? Bạn dự định theo nghề khách sạn và vẫn thường nghe khách sạn 1 sao, 2 sao rồi 5 sao… nhưng chưa biết dựa vào đâu để phân cấp sao như thế? Bài viết dưới đây của tranxuanloc.com sẽ giải đáp thắc mắc này giúp bạn.
Được biết, mỗi quốc gia sẽ đưa ra một hệ thống tiêu chí riêng để đánh giá và xếp hạng sao khách sạn tương ứng từ 1 đến 5 sao. Công việc này thường do một cơ quan chính phủ hoặc tổ chức du lịch thực hiện. Tại Việt Nam, Tổng cục Du lịch thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch là cơ quan trực tiếp quản lý xếp hạng sao khách sạn. Dựa vào các tiêu chuẩn xếp hạng sao khách sạn được quy định bởi Tổng cục Du lịch, các khách sạn sẽ đăng ký xếp hạng loại sao nào tương ứng phù hợp (tùy thuộc vào quy mô, vị trí, kiến trúc, trang thiết bị, tiện nghi, dịch vụ, đội ngũ phục vụ…) rồi làm thủ tục trình Tổng cục Du lịch xem xét và công nhận hạng sao. Về cơ bản, để được xếp hạng, khách sạn cần đảm bảo các tiêu chuẩn về vị trí, kiến trúc; trang thiết bị, tiện nghi phục vụ; dịch vụ và mức độ phục vụ; nhân viên phục vụ; vệ sinh.
Dưới
đây là chi tiết các tiêu chuẩn xếp hạng sao khách sạn tại Việt Nam để bạn tham
khảo:
[Những tiêu chuẩn phân cấp, xếp hạng sao khách sạn dưới đây được tham khảo từ Quyết định số 022001/QĐ-TCDL.]
Yêu cầu về vị trí, kiến trúc:
Các chỉ tiêu | 1 sao | 2 sao | 3 sao | 4 sao | 5 sao |
1. Vị trí |
– Giao thông thuận tiện – Môi truờng, cảnh quan đảm bảo vệ sinh |
– Giao thông thuận tiện – Môi truờng, cảnh quan đảm bảo vệ sinh |
– Giao thông thuận tiện – Môi truờng cảnh quan sạch, đẹp |
– Giao thông thuận tiện – Môi truờng cảnh quan sạch, đẹp |
– Giao thông thuận tiện – Môi truờng cảnh quan sạch, đẹp |
2. Thiết kế kiến trúc |
– Thiết kế kiến trúc đạt tiêu chuẩn, có thể sử dụng thiết kế mẫu |
– Thiết kế kiến trúc đạt tiêu chuẩn, vật liệu xây dựng tốt |
– Kiến trúc, xây dựng đẹp, vật liệu xây dựng tốt, nội ngoại thất được thiết kế hợp lý |
– Kiến trúc, xây dựng kiểu dáng đẹp, vật liệu xây dựng chất lượng cao, nội ngoại thất được thiết kế hợp lý, đẹp |
– Kiến trúc cá biệt, kiểu dáng đẹp, vật liệu xây dựng cao cấp. Nội ngoại thất được thiết kế đẹp, trang nhã, toàn cảnh được thiết kế thống nhất |
3. Qui mô KS | – Có tối thiểu 10 buồng | – Có tối thiểu 20 buồng | – Có tối thiểu 50 buồng | – Có tối thiểu 80 buồng | – Có tối thiểu 100 buồng |
4. Không gian xanh | – Chậu cây xanh đặt ở những nơi công cộng |
– Có sân trời, chậu cây xanh ở những nơi công cộng |
– Có sân, vườn cây xanh (Không bắt buộc đối với các khách sạn ở trung tâm thành phố) |
– Không bắt buộc đối với các khách sạn ở trung tâm thành phố) |
– Có sân và vườn rộng (Không bắt buộc đối với các khách sạn ở trung tâm thành phố) |
5. Khu vực gửi xe |
– Có nơi gửi xe cho khách ngoài khu vực khách sạn |
– Có nơi gửi xe cho khách ngoài khu vực khách sạn |
– Có nơi gửi xe cho khách ngoài khu vực khách sạn |
– Nơi gửi xe trong khu vực khách sạn, đủ cho 30% tổng số buồng (Không bắt buộc đối với các khách sạn xây dựng trước ngày 1/1/1995) |
– Nơi gửi xe trong khu vực khách sạn, đủ cho 50% tổng số buồng (Không bắt buộc đối với các khách sạn xây dựng trước ngày 1/1/1995) |
6. Các loại phòng ăn, uống |
– Phòng ăn – Bar thuộc phòng ăn |
– Phòng ăn – Bar thuộc phòng ăn |
– Các phòng ăn – Bar |
– Các phòng ăn Âu, Á – Các phòng tiệc – Phòng ăn đặc sản – Bar – Bar đêm (có sàn nhảy và dàn nhạc) |
– Các phòng ăn Âu, Á – Các phòng tiệc – Các phòng ăn đặc sản – Các bar – Bar đêm (có sàn nhảy và dàn nhạc) |
7. Khu phục vụ hành chính |
– Phòng làm việc của Giám đốc, Phó Giám đốc – Phòng nghiệp vụ chuyên môn – Phòng trực (chung cho tất cả các buồng trong khách sạn) – Phòng cho nhân viên phục vụ: + Phòng thay quần áo + Phòng tắm, vệ sinh – Kho để đồ – Khu bếp, kho bảo quản thực phẩm Khu bếp: Tường ốp gạch men sứ, cao tối thiểu 2m, sàn lát vật liệu chống trơn Có hệ thống thông gió tốt |
– Phòng làm việc của Giám đốc, Phó Giám đốc – Phòng nghiệp vụ chuyên môn – Phòng trực (chung cho tất cả các buồng trong khách sạn) – Phòng cho nhân viên phục vụ: + Phòng thay quần áo + Phòng tắm, vệ sinh – Kho để đồ – Khu bếp, kho bảo quản thực phẩm Khu bếp: Tường ốp gạch men sứ, cao tối thiểu 2m sàn lát vật liệu chống trơn. Có hệ thống thông gió tốt |
– Phòng làm việc của Giám đốc, Phó Giám đốc – Phòng tiếp khách – Các phòng nghiệp vụ chuyên môn, kỹ thuật – Phòng trực tầng – Phòng cho nhân viên phục vụ: + Phòng thay quần áo riêng cho nam và nữ + Phòng tắm, vệ sinh riêng cho nam và nữ – Khu giặt là – Kho để đồ – Khu bếp, kho bảo quản thực phẩm Khu bếp: + Tường phải ốp gạch men sứ, cao tối thiểu 2m, sàn lát vật liệu chống trơn + Khu vực chế biến thức ăn nóng, nguội được tách riêng Có hệ thống thông gió tốt |
– Phòng làm việc của Giám đốc, Phó Giám đốc – Phòng tiếp khách – Các phòng nghiệp vụ chuyên môn, kỹ thuật – Phòng trực tầng – Phòng cho nhân viên phục vụ: + Phòng thay quần áo riêng cho nam và nữ + Phòng tắm, vệ sinh riêng cho nam và nữ + Phòng ăn cho nhân viên phục vụ – Khu giặt là – Kho để đồ – Khu bếp, kho bảo quản thực phẩm Khu bếp: + Tường ốp gạch men sứ, cao tối thiểu 2m, sàn lát vật liệu chống trơn + Khu vực chế biến thức ăn nóng, nguội, bếp bánh riêng biệt + Trang bị đủ kho lạnh, các kho đủ thông thoáng + Có cửa cách âm, cách nhiệt và cách mùi, phòng đệm giữa bếp và phòng ăn. Có hệ thống thông gió tốt |
– Phòng làm việc của Giám đốc, Phó Giám đốc – Phòng tiếp khách – Các phòng nghiệp vụ chuyên môn, kỹ thuật – Phòng trực tầng – Phòng cho nhân viên phục vụ: + Phòng thay quần áo riêng cho nam và nữ + Phòng tắm, vệ sinh riêng cho nam và nữ + Phòng ăn cho nhân viên phục vụ – Khu giặt là – Kho để đồ – Khu bếp, kho bảo quản thực phẩm Khu bếp: +Tường ốp gạch men sứ, cao tối thiểu 2m, sàn lát vật liệu chống trơn + Khu vực chế biến thức ăn nóng, nguội riêng biệt + Trang bị đủ kho lạnh, các kho đủ thông thoáng + Có cửa cách âm, cách nhiệt và cách mùi, phòng đệm giữa bếp và phòng ăn. Có hệ thống thông gió tốt |
Yêu cầu về trang thiết bị, tiện nghi
Các chỉ tiêu | 1 sao | 2 sao | 3 sao | 4 sao | 5 sao |
1. Yêu cầu về chất lượng mỹ thuật các trang thiết bị trong các khu vực (tiếp tân, buồng, phòng ăn, bếp và các dịch vụ khác) |
– Chất lượng đảm bảo Bài trí hài hoà (Tham khảo Phụ lục 3) Đối với buồng ngủ: – Trang trí nội thất hài hoà, đủ ánh sáng, chất lượng khá |
– Chất lượng khá. Bài trí hài hoà (Tham khảo Phụ lục 3) Đối với buồng ngủ: – Trang trí nội thất hài hoà, đủ ánh sáng. Trang thiết bị đồng bộ, chất lượng tốt |
– Đồng bộ, chất lượng tốt. Bài trí hài hoà (Tham khảo phụ lục 3) Đối với buồng ngủ: – Trang trí nội thất hài hoà, đủ ánh sáng. Trang thiết bị đồng bộ, chất lượng tốt |
– Đồng bộ, chất lượng cao. Bài trí hài hoà, thuận tiện (Tham khảo Phụ lục 3) Đối với buồng ngủ: – Trang trí nội thất đẹp, hài hoà, đủ ánh sáng. Trang thiết bị đồng bộ, chất lượng cao. |
– Đồng bộ, hiện đại, chất lượng cao, trang trí nghệ thuật, hấp dẫn (khuyến khích mang tính dân tộc). (Tham khảo Phụ lục 3) Đối với buồng ngủ: – Trang trí nội thất đẹp, hài hoà, đủ ánh sáng. Trang thiết bị đồng bộ, hiện đại chất lượng cao |
2. Yêu cầu về thảm | – Có thảm trải toàn bộ trong buồng ngủ |
– Có thảm chất lượng cao trải toàn bộ trong buồng ngủ, hành lang, cầu thang. |
– Có thảm trải chất lượng cao trải toàn bộ trong buồng ngủ, hành lang, cầu thang |
||
3. Thiết bị điều hoà thông thoáng trong các khu vực chung |
– Đảm bảo thông thoáng ở các khu vực | – Đảm bảo thông thoáng ở các khu vực |
– Có điều hoà nhiệt độ ở các khu vực công cộng |
– Có điều hoà nhiệt độ ở các khu vực công cộng |
– Có điều hoà nhiệt độ trung tâm ở các khu vực công cộng |
4. Hệ thống lọc nước |
– Có hệ thống lọc nước, có thể uống trực tiếp. |
– Có hệ thống lọc nước, có thể uống trực tiếp |
|||
5. Thang máy |
– Từ 4 tầng trở lên có thang máy riêng cho khách, cho nhân viên phục vụ và hàng hoá |
– Từ 4 tầng trở lên có thang máy riêng cho khách, cho nhân viên phục vụ và hàng hoá |
– Từ 3 tầng trở lên có thang máy riêng cho khách, cho nhân viên phục vụ và hàng hoá |
– Từ 3 tầng trở lên có thang máy riêng cho khách, cho nhân viên phục vụ và hàng hoá – Có thang máy phục vụ khách bị tàn tật |
– Từ 3 tầng trở lên có thang máy riêng cho khách, cho nhân viên phục vụ và hàng hoá – Có thang máy phục vụ khách bị tàn tật |
6. Trang thiết bị buồng ngủ |
– Xem phụ lục số 1 |
– Như 1 sao Có thêm: Đồ vải: + Tấm phủ chăn + Tấm phủ giưòng Đồ điện: + Chuông gọi cửa + Ti vi cho 90% tổng số buồng, có ăng ten vệ tinh + Điều hoà nhiệt độ cho 90% tổng số buồng + Tủ lạnh cho 90% tổng số buồng Các loại khác: + Bàn chải đánh giày, bàn chải quần áo |
– Như 2 sao Có thêm: Đồ gỗ: + Bàn salon, 2 ghế + Bàn trang điểm, ghế Đồ điện: + Ti vi cho 100% tổng số buồng + Điều hoà nhiệt độ cho 100% tổng số buồng + Tủ lạnh (mini bar) cho 100% tổng số buồng + Thiết bị báo cháy Các loại khác: + Tranh treo tường + Bộ đồ ăn hoa quả, dụng cụ mở bia, rượu + Mút đánh giày |
– Như 3 sao Có thêm: Đồ điện: + Bảng điều khiển cạnh giường (điều khiển các đồ điện) + Ti vi màu với mạch VIDEO cho 100% tổng số buồng, có trung tâm phát hình của khách sạn. + Radio casette hoặc hệ thống nhạc trung tâm của khách sạn + Máy FAX cho những buồng đặc biệt |
+ Ổ khoá điện từ dùng thẻ |
7. Trang thiết bị phòng vệ sinh |
– Xem Phụ lục số 2 |
– Như 1 sao |
– Như 2 sao Có thêm: + Bồn tắm nằm (hoặc phòng tắm kính) cho 50% tổng số buồng + Điện thoại + Máy sấy tóc + Màn che bồn tắm + Mũ tắm + Nước gội đầu + Dao cạo râu + Bông ngoáy tai + Túi ny lông để bỏ giấy vệ sinh phụ nữ |
– Như 3 sao Có thêm: + Bồn tắm nằm (hoặc phòng tắm kính) cho 100% tổng số buồng + Áo choàng sau khi tắm |
– Như 4 sao Có thêm: + Bồn tắm nằm (cho 100% số buồng)và phòng tắm kính (cho 30% tổng số buồng + Dầu xoa da + Cân kiểm tra sức khoẻ + Thiết bị vệ sinh cho phụ nữ (biđê) + Băng vệ sinh phụ nữ |
Yêu cầu về các dịch vụ trong khách sạn và mức độ phục vụ
Các chỉ tiêu | 1 sao | 2 sao | 3 sao | 4 sao | 5 sao |
1. Phục vụ buồng |
– Thay ga, gối giường ngủ 1 lần/2 ngày – Thay khăn mặt, khăn tắm 1 lần/1 ngày – Vệ sinh phòng hàng ngày, niêm phong thiết bị vệ sinh và cốc – Nhân viên trực buồng 24/24h |
– Như 1 sao Có thêm: – Đặt phong bì, giấy viết thư, bản đồ thành phố |
– Đồng bộ, chất lượng tốt. Bài trí hài hoà (Tham khảo Phụ lục 3) Đối với buồng ngủ: – Trang trí nội thất hài hoà, đủ ánh sáng. Trang thiết bị đồng bộ |
– Như 3 sao Có thêm: – Thay khăn mặt, khăn tắm 2 lần/1 ngày – Đặt hoa tươi (hàng ngày) – Đặt quả tươi (hàng ngày) – Đặt báo, tạp chí (hàng ngày) |
– Như 4 sao Có thêm: – Vệ sinh phòng 2 lần/ 1 ngày |
2. Phục vụ ăn uống |
– Số giờ phục vụ ăn, uống, giải khát từ 6 đến 22 giờ – Các loại dịch vụ ăn, uống: phục vụ các món ăn Âu, Á, tiệc với số lượng các món ăn hạn chế và các món ăn dễ chế biến; phục vụ một số loại nước giải khát thông dụng |
– Số giờ phục vụ ăn, uống, giải khát từ 6 đến 22 giờ – Phục vụ ăn, uống tại buồng nếu khách có yêu cầu – Các dịch vụ ăn, uống: phục vụ các món ăn Âu, Á, tiệc với số lượng món ăn phong phú hơn và các loại món ăn chế biến đòi hỏi kỹ thuật cao hơn so với các khách sạn 1 sao; phục vụ một số loại nước giải khát |
– Số giờ phục vụ ăn, uống, giải khát từ 6 đến 24 giờ – Phục vụ ăn uống tại buồng nếu khách có yêu cầu – Các dịch vụ ăn, uống: phục vụ các món ăn Âu, Á, tiệc với số lượng phong phú, chế biến được các món ăn có kỹ thuật cao, đảm bảo chất lượng tốt; phục vụ nước giải khát các loại (do khách sạn tự pha chế) |
– Số giờ phục vụ ăn, uống, giải khát từ 6 đến 24 giờ – Phục vụ ăn uống tại buồng nếu khách có yêu cầu – Phòng ăn đặc sản phục vụ từ 6 – 24 giờ – Các dịch vụ ăn uống: phục vụ các món ăn Âu, Á, tiệc cao cấp; phục vụ nước giải khát các loại (do khách sạn tự pha chế). Món ăn, đồ uống chất lượng cao, thực đơn thường xuyên thay đổi – Phục vụ ăn sáng tự chọn |
– Số giờ phục vụ ăn, uống, giải khát 24/24 giờ – Phục vụ ăn uống tại buồng nếu khách có yêu cầu – Phòng ăn đặc sản phục vụ từ 6 – 24 giờ – Các dịch vụ ăn uống: phục vụ các món ăn Âu, Á, tiệc cao cấp, có đặc sản Việt Nam, quốc tế; phục vụ nước giải khát các loại (do khách sạn tự pha chế). Món ăn, đồ uống chất lượng cao, thực đơn thường xuyên thay đổi – Phục vụ ăn sáng tự chọn |
3. Các dịch vụ bổ sung khác |
– Đón tiếp (Reception) trực 24/24 giờ – Nhận giữ tiền và đồ vật quý (tại lễ tân) – Đổi tiền ngoại tệ – Dịch vụ bưu điện gửi thư cho khách – Đánh thức khách – Chuyển hành lý cho khách từ xe lên buồng ngủ – Giặt là – Dịch vụ y tế, cấp cứu: có tủ thuốc với các loại thuốc cấp cứu thông dụng – Điện thoại công cộng – Điện thoại trong phòng: Gọi được liên tỉnh và Quốc tế thông qua điện tín viên |
– Như 1 sao Có thêm: – Nhận giữ tiền và đồ vật quý (có phòng an toàn) – Quầy lưu niệm, mỹ phẩm – Lấy vé máy bay, tàu xe |
– Như 2 sao Có thêm: – Cho thuê văn hoá phẩm, dụng cụ thể thao – Phòng họp – Phòng khiêu vũ – Dịch vụ xe taxi (có xe ô tô của khách sạn) – Các dịch vụ: Bán tem, gửi thư, fax, rửa ảnh, đánh máy, photocopy – Dịch vụ thông tin – Điện thoại trong buồng: Gọi được liên tỉnh, thành phố trực tiếp từ phòng – Bể bơi (vùng biển) – Xe đẩy cho người tàn tật |
– Như 3 sao Có thêm: – Cửa hàng lưu niệm, bách hoá, mỹ phẩm (thay quầy lưu niệm mỹ phẩm) – Phòng cắt tóc nam, nữ – Lấy vé xem nhạc, kịch – Giặt là lấy ngay trong ngày – Đánh giày, sửa chữa giày. – Chụp ảnh, quay Video – Phòng hội nghị có phiên dịch – Dàn nhạc – Dịch vụ dịch thuật – Câu lạc bộ giải trí – Phòng tập thể thao – Phòng xông hơi, xoa bóp – Phòng y tế nhỏ – Bể bơi – Sân tennis (vùng biển ) |
– Như 4 sao Có thêm: – Phòng chiếu phim hoặc hoà nhạc – Phòng hội nghị với các thiết bị phục vụ hội nghị và thiết bị dịch thuật – Cho thuê ô tô (khách tự lái) – Thông tin: Bưu điện và quầy thông tin – May đo – Dịch vụ thẩm mỹ – Sân tennis – Dịch vụ cho người tàn tật (tiện nghi, phòng cho người tàn tật, người phục vụ) – Trông giữ trẻ |
Yêu cầu về nhân viên phục vụ
Các chỉ tiêu | 1 sao | 2 sao | 3 sao | 4 sao | 5 sao |
1. Chuyên môn, nghiệp vụ, hình thức |
Đối với cán bộ quản lý khách sạn (Giám đốc) – Trình độ văn hoá: Đại học – Trình độ chuyên môn: + Đã qua khoá học quản trị kinh doanh khách sạn tối thiểu 3 tháng + Đã công tác tại khách sạn tối thiểu 1 năm – Trình độ ngoại ngữ: biết một ngoại ngữ thông dụng (bằng B), đủ khả năng giao tiếp – Hình thức bên ngoài : không có dị tật, có khả năng giao tiếp |
Đối với cán bộ quản lý khách sạn (Giám đốc) – Trình độ văn hoá: Đại học – Trình độ chuyên môn: + Đã qua khoá học quản trị kinh doanh khách sạn hoặc quản lý kinh tế du lịch tối thiểu 3 tháng (nếu không phải là đại học chuyên ngành) + Đã công tác tại khách sạn tối thiểu 1 năm – Trình độ ngoại ngữ: biết một ngoại ngữ thông dụng(bằng B), đủ khả năng giao tiếp – Hình thức bên ngoài: không có dị tật, có khả năng giao tiếp |
Đối với cán bộ quản lý khách sạn (Giám đốc) – Trình độ văn hoá : Đại học – Trình độ chuyên môn : + Đã qua khoá học quản trị kinh doanh khách sạn hoặc quản lý kinh tế du lịch tối thiểu 6 tháng (nếu không phải là đại học chuyên ngành) + Đã tham gia công tác quản lý (từng phần) trong khách sạn tối thiểu 2 năm – Trình độ ngoại ngữ: biết một ngoại ngữ thông dụng (bằng C), giao tiếp thông thạo – Hình thức bên ngoài : không có dị tật, phong cách giao tiếp lịch sự, sang trọng |
Đối với cán bộ quản lý khách sạn (Giám đốc) – Trình độ văn hoá: Đại học – Trình độ chuyên môn : + Đã qua khoá học quản trị kinh doanh khách sạn hoặc quản lý kinh tế du lịch tối thiểu 1 năm (nếu không phải là đại học chuyên ngành) + Đã tham gia công tác quản lý (từng phần) trong khách sạn tối thiểu 3 năm – Trình độ ngoại ngữ: biết một ngoại ngữ thông dụng ở mức độ thông thạo – Hình thức bên ngoài : không có dị tật, phong cách giao tiếp lịch sự, sang trọng |
Đối với cán bộ quản lý khách sạn (Giám đốc) – Trình độ văn hoá: Đại học – Trình độ chuyên môn : + Đã qua khoá học quản trị kinh doanh khách sạn hoặc quản lý kinh tế du lịch tối thiểu 1 năm (nếu không phải là đại học chuyên ngành) + Đã tham gia công tác quản lý (từng phần) trong khách sạn tối thiểu 3 năm – Trình độ ngoại ngữ: biết một ngoại ngữ thông dụng ở mức độ thông thạo – Hình thức bên ngoài : không có dị tật, phong cách giao tiếp lịch sự, sang trọng |
Đối với nhân viên phục vụ: – Tỷ lệ được đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ (trừ những lao động đơn giản): 90% – Ngoại ngữ: Nhân viên trực tiếp phục vụ biết 1 ngoại ngữ thông dụng trong phạm vi giao dịch – Ngoại hình cân đối, không có dị tật, có khả năng giao tiếp (đặc biệt đối với nhân viên trực tiếp phục vụ) |
Đối với nhân viên phục vụ: – Tỷ lệ được đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ (trừ những lao động đơn giản): 95% – Ngoại ngữ: Nhân viên trực tiếp phục vụ biết 1 ngoại ngữ thông dụng trong phạm vi giao dịch – Ngoại hình cân đối, không có dị tật, có khả năng giao tiếp (đặc biệt đối với nhân viên trực tiếp phục vụ) |
Đối với nhân viên phục vụ: – Tỷ lệ được đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ (trừ những lao động đơn giản): 100% – Ngoại ngữ: Nhân viên trực tiếp phục vụ biết 1 ngoại ngữ thông dụng ở mức độ thông thạo – Ngoại hình cân đối, không có dị tật, có khả năng giao tiếp (đặc biệt đối với nhân viên trực tiếp phục vụ) |
Đối với nhân viên phục vụ: – Tỷ lệ được đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ (trừ những lao động đơn giản): 100% Ngoại ngữ: Nhân viên trực tiếp phục vụ biết 1 ngoại ngữ thông dụng ở mức độ thông thạo Riêng tiếp tân viên, điện thoại viên, Maitre d’ Hotel (mét-đô-ten): biết 1 ngoại ngữ thông thạo và 1 ngoại ngữ trong phạm vi giao tiếp – Ngoại hình cân đối, không có dị tật, có khả năng giao tiếp (đặc biệt đối với nhân viên trực tiếp phục vụ) |
Đối với nhân viên phục vụ: – Tỷ lệ được đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ (trừ những lao động đơn giản): 100% – Ngoại ngữ: Nhân viên trực tiếp phục vụ biết 1 ngoại ngữ thông dụng ở mức độ thông thạo Riêng tiếp tân viên, điện thoại viên, Maitre d’ Hotel (mét-đô-ten): biết 2 ngoại ngữ ở mức thông thạo – Ngoại hình cân đối, không có dị tật, có khả năng giao tiếp (đặc biệt đối với nhân viên trực tiếp phục vụ) – Ngoại hình cân đối, không có dị tật, có khả năng giao tiếp (đặc biệt đối với nhân viên trực tiếp phục vụ) |
|
2. Chất lượng và thái độ phục vụ |
– Chất lượng phục vụ và thái độ phục vụ tốt |
– Chất lượng phục vụ và thái độ phục vụ tốt |
– Chất lượng phục vụ và thái độ phục vụ tốt |
– Chất lượng phục vụ và thái độ phục vụ rất tốt, tận tình, chu đáo luôn sẵn sàng đáp ứng mọi yêu cầu chính đáng của khách |
– Chất lượng phục vụ hoàn hảo, thái độ phục vụ tận tình, chu đáo, luôn sẵn sàng đáp ứng mọi yêu cầu chính đáng của khách. |
Yêu cầu về vệ sinh
Thực hiện các biện pháp
để bảo đảm yêu cầu về vệ sinh trong các lĩnh vực sau:
+ Vệ sinh môi trường, cảnh quan xung quanh
khách sạn
+ Vệ sinh các khu vực trong khách sạn.
+ Vệ sinh trang thiết bị, dụng cụ phục vụ
khách.
+ Vệ sinh thực phẩm.
+ Vệ sinh cá nhân (đối với nhân viên phục
vụ)
Phụ lục 1: Trang thiết bị nội thất buồng khách sạn 1 sao |
1. Đồ gỗ | 2. Đồ vải | 3. Đồ điện | 4. Đồ sành sứ, thuỷ tinh | 5. Các loại khác |
– Giường ngủ – Bàn đầu giường – Tủ để quần áo – Bàn và ghế ngồi làm việc (có thể đặt thêm gương để làm bàn trang điểm) – Bàn trà, ghế – Hộp màn (trong trường hợp có muỗi) – Giá để hành lý |
– Đệm mút có vải bọc – Ga trải giường – Gối – Chăn len có vỏ bọc – Ri đô che cửa 2 lớp (vải mỏng màu sáng, vải dày màu tối ) |
– Điện thoại – Đèn đầu giường – Đèn bàn làm việc – Đèn phòng – Ti vi cho 80% số buồng – Điều hoà nhiệt độ cho 80% số buồng (còn lại dùng quạt điện ) – Tủ lạnh cho 80% số buồng |
– Bộ ấm chén uống trà (nếu khách có yêu cầu ) – Phích nước (nếu khách có yêu cầu) – Cốc thuỷ tinh – Bình nước lọc – Gạt tàn thuốc lá |
– “Mắt thần” trên cửa buồng – Dây khoá xích (khoá an toàn cho phòng ngủ) – Mắc treo quần áo (để trong tủ ) – Dép đi trong nhà (mỗi giường một đôi) – Sọt đựng rác – Túi kim chỉ – Túi đựng đồ giặt là – Cặp da đựng: các ấn phẩm quảng cáo dịch vụ trong khách sạn và giá cả, danh bạ điện thoại, nội quy khách sạn, nội quy về số lượng trang thiết bị, bảng không quấy rầy. |
Phụ lục 2: Trang thiết bị phòng vệ sinh
khách sạn 1 sao
(Trong
buồng ngủ của khách)
– Chậu rửa mặt (Lavabo) – Bàn cầu bệt có nắp – Vòi tắm hoa sen di động |
– Vòi nước nóng, lạnh (hoà được vào nhau) – Giá kính trên lavabo (hoặc bệ đá) – Gương soi (trên Lavabo) |
– Giá treo khăn mặt, khăn tắm – Khăn mặt và khăn tắm – Mắc treo quần áo khi tắm |
– Xà phòng tắm – Cốc đánh răng – Bàn chải đánh răng, kem đánh răng |
– Hộp đựng giấy vệ sinh và cuộn giấy vệ sinh – Sọt đựng rác nhựa có nắp |
Phụ lục 3: Chất lượng trang thiết bị của từng hạng khách sạn
(Dùng để tham khảo)
Loại trang thiết bị | Khách sạn loại 1, 2 sao | Khách sạn loại 3, 4, 5 sao |
I. Buồng | ||
1. Đồ gỗ |
– Có thể dùng đồ bán sẵn, không bị sứt, xước, đồng màu với các trang thiết bị khác trong phòng (không nên dùng bàn, ghế nhựa) |
– Gỗ chất lượng cao (tẩm, ướp, sơn, ép…). Thiết kế kiểu dáng đẹp, đồng bộ về màu sắc, kiểu dáng, kích cỡ và đồng màu với các trang thiết bị khác trong phòng, thể hiện được sự sang trọng, lịch sự |
2. Đồ vải |
– Ga (bọc đệm, bọc gối) dùng vải coton trắng, không để xảy ra tình trạng bị ố, thủng… – Ri đô 2 lớp: Lớp dày có thể dùng bằng vải thun – Tấm phủ giường có thể dùng vải thun (Ri đô, tấm phủ giường phải cùng gam màu, phù hợp với màu trang thiết bị khác và màu của tường) – Khăn mặt, khăn tắm bằng sợi bông trắng, không để xảy ra tình trạng bị ngả màu |
– Ga (bọc đệm, bọc gối) dùng vải coton trắng, không để xảy ra tình trạng bị ố, thủng… – Ri đô 2 lớp: Lớp dày có thể dùng bằng vải thun – Tấm phủ giường có thể dùng vải thun (Ri đô, tấm phủ giường phải cùng gam màu, phù hợp với màu trang thiết bị khác và màu của tường) – Khăn mặt, khăn tắm bằng sợi bông trắng, không để xảy ra tình trạng bị ngả màu. – Đệm: Dùng loại dày 20 cm, độ đàn hồi tốt – Ga (bọc đệm, bọc gối) dùng vải coton trắng – Ri đô 2 lớp: Lớp dày có thể dùng bàng vải thô, cứng; lớp mỏng bằng ren trắng. – Tấm phủ giường bằng vải thô dày (hoặc trần bông) – Thảm mịn, có khả năng chống cháy (Ri đô, tấm phủ giường, thảm trải phải cùng gam màu, phù hợp với màu trang thiết bị khác và màu của tường) – Khăn mặt, khăn tắm bằng sợi bông trắng, có in chìm biểu tượng và tên của khách sạn |
3. Đồ điện |
– Có thể sử dụng điều hoà (2 chiều) riêng cho từng phòng, không có tiếng ồn, không bị rò rỉ; vô tuyến có thể dùng loại 14 Inch; tủ lạnh 50 lít. – Các loại đồ điện luôn đảm bảo hoạt động tốt. |
– Nên dùng điều hoà trung tâm, vô tuyến từ 21 Inch trở lên, tủ lạnh nhỏ 50 lít. – Các loại đồ điện nên sử dụng đồ của các hãng có chất lượng tốt và rất tốt. |
4. Đồ sành sứ, thuỷ tinh |
– Cốc, tách có thể sử dụng loại bán sẵn, nhưng cần đảm bảo sự đồng bộ – Lavabo, bồn tắm, bàn cầu có thể sử dụng hàng sản xuất tại địa phương, không để tình trạng bị ố, nứt. |
– Cốc, tách nên sử dụng loại men trắng, có in biểu tượng, tên của khách sạn – Lavabo, bồn tắm, bàn cầu nên dùng men trắng của những hãng sản xuất có chất lượng tốt và rất tốt. |
II. Phòng ăn | ||
1. Đồ vải | – Khăn trải bàn bằng vải coton trắng | – Khăn trải bàn bằng vải coton trắng |
2. Dụng cụ ăn, uống |
– Bát, đĩa, chén… có thể dùng đồ bán sẵn, đảm bảo đồng bộ, không để tình trạng bị sứt |
– Bát, đĩa, chén… nên dùng loại men trắng, có in biểu tượng, tên của khách sạn. Có lưu ý tới tính chất của từng loại phòng ăn mà sử dụng cho phù hợp – Thìa, dĩa nên dùng bằng Inox (nên có một số lượng nhất định thìa, dĩa bằng bạc để dùng trong những bữa tiệc sang trọng) – Đũa ăn nên dùng bằng nhựa |
3. Đồ gỗ (bàn ghế) | – Có thể dùng đồ bán sẵn (không nên dùng đồ nhựa) |
– Dùng gỗ có chất lượng tốt, kiểu dáng đẹp. Đặc biệt đối với ghế ngồi ăn nên dùng ghế bọc đệm, màu sắc trang nhã, hài hoà, thể hiện được sự sang trọng, lịch sự. |
III. Tiếp tân (chủ yếu là đồ gỗ) |
– Bàn ghế trong khu vực tiền sảnh có thể dùng đồ mua sẵn |
– Quầy tiếp tân nên dùng bằng gỗ chất lượng cao (tẩm, ướp, sơn, ép…) kiểu dáng đẹp. – Bàn ghế trong khu vực tiền sảnh nên dùng bàn, ghế salon, đệm bọc vải thô, màu sắc, hài hoà, trang nhã |
IV. Bếp |
– Bàn sơ chế, chế biến, dụng cụ nấu luôn đảm bảo sạch sẽ. |
– Bàn để sơ chế, chế biến nên bọc bằng Inox – Dụng cụ nấu luôn đảm bảo độ mới, sạch. |
Như vậy, có thể thấy, xếp hạng sao khách sạn càng cao thì yêu cầu tiêu chuẩn đạt được càng cao, cơ sở vật chất tại đó càng sang trọng, chất lượng dịch vụ tại đó càng đòi hỏi cao.
WEBSITE OTA VIỆT NAM
Bạn có thấy hữu ích không? Hãy cho chúng tôi +1 nhé
Đăng ký nhận bản tin từ Website TXL
Tìm kiếm tức thì các thông tin tại website: tranxuanloc.com
Mẹo tìm kiếm: "Từ khóa cần tìm kiếm" site:tranxuanloc.com để tìm được kết quả chính xác trên công cụ tìm kiếm của googleGỢI Ý: Khóa học sales OTAOTA là gìđăng ký kênh OTAEmail theo tên miềnCRMWP Content Crawlerchuyển VPSACF